Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tiết 1 – Tập đọc: Thắng biển

+ Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết tránh rơi vãi.

+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình.

Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập

 -Cho Hs trưng bày sản phẩm thực hành

 -GV treo bảng tiêu chuẩn đánh giá

 -Cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên bảng để đánh giá.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tiết 1 – Tập đọc: Thắng biển, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long .
Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận , sau đó cử người thay mặt nhóm trình bày kết quả thảo luận .
GVKL : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đát hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phái nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt làm tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
GVKL : Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp , xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn dò
HS trả lời 
 Học sinh nghe .
HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
HS thảo luận nhóm : Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Q N đến đồng bằng sông Cửu Long .
Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận , trình bày kết quả thảo luận .
Học sinh nghe .
HS trả lời : Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp , xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
	 Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 –Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
	I./Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện(hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người.
	- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
	Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	GV và HS sưu tầm một số truyện về lòng dũng cảm của con người.
	Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV mời 1 HS kể 2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết , trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không chết”
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài:Ngoài những truyện đọc trong SGK, các em còn được đọc , được nghe nhiều câu chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm . Tiết học hôm nay giúp các em được kể những chuyện đó.
GV kiểm tra sự chuẩn bị truyện ở nhà của HS.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ sau trong đề bài đã viết sẵn trên bảng: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 , 2 , 3 , 4.
GV : Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1(Ở lại với chiến khu , nỗi dằn vặt của của An- đrây- ca,) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được những câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong các truyện đó.
Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình 
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
* Kể chuyện trong nhóm 
Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
* Thi kể chuyện trước lớp 
GV tổ chức cho cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể lôi cuốn nhất.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
1 HS kể và trả lời :Vì các chú bé đã hy sinh nhưng trong tâm trí mọi người các chú bất tử.
1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 , 2 , 3 , 4.
HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình 
HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Mỗi HS xung phong thi kể chuyện trước lớp .
cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể lôi cuốn nhất.
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 
Tiết 1 - Tập đọc 
Ga – Vrốt ngoaì chiến luỹ.
	I./Mục tiêu:
	Đọc trôi chảytoàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài ( Ga-vrốt, Ăng –giôn- ca, Cuốc –phây-rắc) lời đối đáp giữa các nhân vật.
	Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	Truyện những người khốn khổ.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
16’
8’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thắng biển, trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh , giới thiệu : Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang đi nhặt đạn ngoài chiến luỹ giúp nghĩa quân, giữa làn mưa đạn của kẻ thù.Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy- gô. Bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ là một trích đoạn của tác phẩm trên.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Đ1 : 6 dòng đầu.
Đ2: Tiếp đến Ga-vrốt nói 
Đ3: Còn lại .
GV viết bảng các từ cần phát âm đúng hướng dẫn HS phát âm đúng :Ga-vrốt, Ăng –giôn- ca, Cuốc –phây-rắc,
Cho HS luyện đọc theo cặp 
Gọi 2 Hs đọc cả bài
GV đọc diễn cảm bài văn.
 b) Tìm hiểu bài:
GV cho 1 HS đọc cả lớp đọc thầm phần đầu truyện, trả lời : Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
GV gọi HS đọc đoạn còn lại, trả lời : Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
Gọi HS đọc đoạn cuối bài, trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần?
Gọi 1 HS đọc toàn bài và Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt .
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Cho từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai.
GV hướng dẫn các em đọc đúng , đọc diễn cảm lời các nhân vật.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo cách phân vai.
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thắng biển, trả lời 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
HS phát âm đúng các từ :Ga-vrốt, Ăng –giôn- ca, Cuốc –phây-rắc,
HS luyện đọc theo cặp 
2 Hs đọc cả bài
1 HS đọc cả lớp đọc thầm phần đầu truyện trả lời 
+Ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân .
 1HS đọc đoạn còn lại, trả lời : Lúc ẩn , lúc hiện giữa làn đạn địch , bất chấp nguy hiểm, chơi trò ú tim với cái chết 
1HS đọc đoạn cuối bài, trả lời:Thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần
1 HS đọc toàn bài và nêu 
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng 
+ Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai.
Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Kỹ thuật 
	Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	I./Mục tiêu:
	HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
	Sử dụng được cơ ø- lê,tua – vít để lắp, tháo các chi tiết .
	Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau .
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Trò
 5’ 
28’
 2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra : Gọi HS thực hiện các thao tác lắp vít.
GV nhận xét , đánh giá .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành lắp ghép .
Hoạt động 3: HS thực hành
 -GV yêu cầu các nhóm HS gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,4b,4c,4d,4e. 
 -GV cho mỗi nhóm lắp 4 mối ghép .
 -Gv nhắc nhở các nhóm: 
+ Phải sử dụng cờ- lê và tua -vít để tháo, lắp các chi tiết.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng tua- vít.
+ Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết tránh rơi vãi.
+ Khi lắp ghép, vị trí của vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái của mô hình.
Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập 
 -Cho Hs trưng bày sản phẩm thực hành 
 -GV treo bảng tiêu chuẩn đánh giá 
 -Cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên bảng để đánh giá.
 -GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
 - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS
2HS thực hiện các thao tác lắp vít.
 Học sinh nghe.
+Các nhóm HS gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,4b,4c,4d,4e. 
HS thực hành lắp ghép các mối ghép 
+ mỗi nhóm lắp 4 mối ghép
 .
HS trưng bày sản phẩm thực hành .
HS dựa vào các tiêu chuẩn trên bảng để đánh giá.
HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 – Toán
Luyện tập 
	I./Mục tiêu:
 	Giúp HS : rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
	Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
	II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4.
GV nhận xét ghi điểm .
2 Thực hành:
Bài tập1: Cho HS tính rồi rút gọn theo một trong 2 cách sau :
C1 : 
C2: 
HS làm các bài còn lại tương tự vào vở.
Bài tập2: Cho HS tính và trình bày theo cách “viết gọn” :
+ HS tính đẻ hiểu cách chia số tự nhiên cho phân số
+ HS viết gọn để trình bày bài làm.
 3 : 
Viết gọn : 3 : 
Bài tập3: Cho HS áp dụng tính chất : Một tổng nhân với một số ; một hiệu nhân với một số để tính .
Bài tập 4: GV hướng dẫn HS làm theo mẫu.
 vậy gấp 4 lần 
GV cho HS làm bài vào vở , gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét , chữa bài.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi HS nhắc lại quy tắc chia phân số 
1HS lên bảng làm 
HS tính rồi rút gọn vào vở 
HS làm bài vào vở theo hướng dẫn.
HS áp dụng tính chất và tính vào vở .
HS làm bài vào vở , 3 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét , chữa bài.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 – Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
miêu tả cây cối 
	I./Mục tiêu:
	Hs nắm được hai kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối .
	Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh, ảnh một số loài cây :na., ổi, mít , si, tre, tràm , đa,
	Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: các em đã học về cách kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài đó trong bài văn miêu tả cây cối.
2.1 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi cùng bạn, trả lời câu hỏi.
GV chốt lại lời giải : Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây .Kết bài ở đoạn b, nêu được lợi ích của câyvà tình cảm của người tả đối với cây
Bài tập2: 
GV kiểm tra HS phải chuẩn bị ở nhà 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.
Cho HS tiếp nối nhau phát biểu ( theo dàn ý đã viết trên bảng phụ) 
GV nhận xét góp ý 
Bài tập3: GV nêu yêu cầu của bài 
Cho HS viết đoạn văn vào vở. Sau đó yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài trước lớp. GV tổ chức cả lớp nhận xét bình chọn những HS viết kết bài hay.
Bài tập 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
GV : Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với các em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát. Sau đó, tham khảo các bước làm bài như ở BT2 .Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét . GV chấm điểm những đoạn kết hay
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết theo yêu cầu BT4
2 HS đọc 
HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi cùng bạn, trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến 
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK 
HS tiếp nối nhau phát biểu 
HS viết đoạn văn 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài trước lớp. 
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS viết đoạn văn. Viết xong, cùng bạn đổi bài, góp ý cho nhau
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5- Khoa học
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo)
	I./Mục tiêu:
	HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
	HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì nóng lạnh của chất lỏng.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Chuẩn bị chung: Một píc nước sôi
	Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, một cốc, lọ có cắm thuỷ tinh.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
35’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
Bước 1: Cho HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thí nghiệm hãy so sánh kết quảvới dự đoán 
Bước2: Các nhóm rình bày kết quả thí nghiệm
Cho HS làm việc cá nhân, yêu cầu mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự nóng lên lạnh đi đó có ích hay không.
GV kết luận: Các vật ở vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi 
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự co giản của nước khi lạnh đi và nóng lên:
Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp
Bước 2:
Cho HS quan sát nhiệt kế theo nhóm
GV hướng dẫn HS: Quan sát cột chất lỏng trong ống; nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dân lên.
Gọi HS trả lời câu hỏi trong SGK.
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết.
GV nhận xét tiết học
HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. 
Các nhóm rình bày kết quả thí nghiệm
HS làm việc cá nhân mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự nóng lên lạnh đi đó có ích hay không.
HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp
HS quan sát nhiệt kế theo nhóm
HS trả lời câu hỏi trong SGK
HS đọc mục bạn cần biết
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ 5 ngày 16 tháng 3 năm 2006
Tiết 1 – Thể dục
Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi “ Trao tín gậy”
	I./Mục tiêu:
	Ôn tung và bắt bóng theo nhóm, 2,3 người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích 
	Học di chuyển tung ( chuyền ) và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác cơ bản đúng 
	Trò chơi “ Tao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia ào trò chơi và tương đối chủ động.
	II. Địa điểm phương tiện:
	Sân trường vệ sinh nơi tập
	Kẻ sân để tập di chuyển tung và bắt bóng và trò chơi “ Trao tín gây”
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1.Phần mở đầu:
Nhận lớp 
Khởi động 
2.Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB
b)Trò chơi vân động 
3.Phần kết thúc
Nhận xét tiết học
6’
22’
8’
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung
*Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người 
- Học mới di chuyển tung và bắt bóng . GV nêu tên động tác, làm mẫu, sau đó cho các tổ tự quản tập luyện.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
Trò chơi trao tín gậy: GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. Rồi cho HS chơi
Cho HS tập một số động tác hồi tỉnh 
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học
 GV
GV
+ + + + + + + + 
+ + + + + + + + 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2 – Toán 
Luyện tập chung
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 
	Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên 
	II./ Các hoạt động dạy – học: 
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng thực hiện BT4 trên bảng 
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
Thực hành:
Bài tập1:Cho HS làm bài và chữa bài 
Bài tập2: Cho HS làm theo mẫu 
a) Tính : : 3 = 
Viết gọn: ( Yêu cầu HS trình bày bài làm theo mẫu này) 
Bài tập3: GV hướng dẫn HS thực hiện: Nhân , chia trước; cộng, trừ sau như đối với số tự nhiên 
a)
Bài tập 4: Gọi 1 HS đọc đề toán 
Yêu cầu HS giải vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng giải 
GV nhận xét ghi bài giải lên bảng 
Giải :
Chiều rộng mảnh vườn là:
60 x = 36 ( m )
Chu vi của mảnh vườn là:
( 60 + 36 ) x 2 = 192 (m ) 
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 30 = 2160 ( m2) 
Đáp số : CV : 192 m
 DT : 2160 m2 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại qui tắt chia hai phân số 
GV nhận xét tiết học
1 HS lên bảng thực hiện BT4 
HS làm bài và chữa bài
HS làm bài theo mẫu 
HS làm theo mẫu 
1 HS đọc đề toán 
HS giải vào vở
1 HS lên bảng giải 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Địa lí 
	 Ôn tập địa lí 
 I./Mục tiêu:
	 Học xong bài này, Hs biết ;
	 - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
	 - So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .
	 - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí MInh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
 II./ Đồ dùng dạy – học 
 Bản đồ Địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
	 Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS.
	 III./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 5' 
 30' 
 2'
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS trả lời câu hỏi : Những điều kiện nào để Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cử

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc