Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 24 - Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn (tiếp theo)
Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào bưởi nhưng nhiều nhất là chuối. Em thích nhất 1 cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc vườn.
Đoạn 2 Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà.Sờ vào thân thi không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã khô.
Đoạn 3, 4: tương tự
3.Củng cố, dặn dò
Tuần 24 Tập đọc Ngày dạy:20/02/2012 Vẽ về cuộc sống an toàn I- Mục đích, yêu cầu 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng 1 bản tin (thông báo tin vui)- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. 2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 3.Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn GT. II- Đồ dùng dạy- học Tranh về an toàn GT. Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV 96 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV ghi bảng UNICEF đọc mẫu Cho cả lớp luyện đọc từ khó GV giới thiệu tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng Liên hợp quốc. Gọi HS đọc 6 dòng đầu Hướng dẫn HS xem tranh Treo bảng phụ, luyện đọc câu dài GV đọc mẫu bản tin b)Tìm hiểu bài Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ? Điều gì cho thấy các em nhận thức tốt ? Những nhận xét nào đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? Dòng in đậm có tác dụng gì ? c)Luyện đọc lại GV hướng dẫn chọn giọng đọc GV đọc mẫu 1 đoạn tin: “Được phát động Kiên Giang ”. Thi đọc diễn cảm 3.Củng cố, dặn dò Nêu nội dung chính của bản tin Về nhà tiếp tục đọc bài Hát 2 em đọc thuộc lòng 1 khổ thơ tự chọn trong bài Khúc hát ru Nghe giới thiệu, mở sách Quan sát tranh minh hoạ Nghe GV đọc Lớp luyện đọc Nghe giới thiệu 3 em đọc 6 dòng đầu của bài Xem tranh vẽ của HS, nêu nội dung tranh Luyện đọc câu UNICEF bất ngờ Nghe GV đọc Em muốn sống an toàn Thiếu nhi cả nước hưởng ứng rất đông Kiến thức phong phú, nhất là an toàn GT Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng + Gây ấn tượng, hấp dẫn người đọc + Tóm tắt thật gọn bằng số liệu từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin . HS chọn giọng, chọn đoạn Luyện đọc theo cặp 3 em thi đọc 1 em nêu Luyện từ và câu Ngày dạy:................. Câu kể Ai là gì ? I- Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? 2. Biết tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về 1 người, một vật. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép 3 câu văn ở phần nhận xét Bảng phụ ghi nội dung bài 1. Mỗi học sinh 1 tấm ảnh gia đình III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học 2. Phần nhận xét Gọi học sinh đọc bài. GV mở bảng lớp GV nhận xét chốt lời giải đúng Câu 1,2 giới thiệu về bạn Diệu Chi Câu 3 nêu nhận định về bạn ấy GV hướng dẫn tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và là gì? Gọi học sinh làm bảng Ví dụ câu 1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? Đây là ai? So sánh với các kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào?Khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài GV gợi ýbài tập có mấy yêu cầu? GV treo bảng phụ cho học sinh làm bài Gọi học sinh nêu miệng kết quả Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu a) Giới thiệu về các bạn trong tổ của em Gọi học sinh thi giới thiệu trước lớp b) Giới thiệu gia đình em Yêu cầu học sinh dùng ảnh đã chuẩn bị 5. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đưa ra ảnh và GT về gia đình. Hát 1 em đọc thuộc 4 câu tục ngữ trong bài1. 1 em làm lại bài tập 3 Nghe, mở sách 4 em nối tiếp nhau đọc các yêu cầu bài 1,2,3,4, lớp đọc thầm. 1 em đọc 3 câu trên bảng. Tìm câu giới thiệu, câu nhận định. Học sinh trao đổi cặp tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Là gì? HS làm bảng lớp Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.( TLCH: làm gì? như thế nào? là gì?) 3 em đọc HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Có 2 yêu cầu:Tìm câu kể Ai là gì?Tác dụng 3 em làm bảng học sinh đọc bài đúng 1 em đọc yêu cầu, lớp điọc thầm Sử dụng câu kể Ai là gì? Làm miệng Sử dụng câu kể Ai là gì? Đưa ra ảnh kết hợp giới thiệu HS thực hiện Kể chuyện Ngày dạy:................. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói: HS kể được 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng, đường phố xanh, sạch, đẹp. Các sự viếcắp xếp hợp lí. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện.Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh thiếu nhi tham gia vệ sinh môi trường. Bảng phụ viết dàn ý.Bảng lớp viết đề bài III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài Gọi 1 em đọc đề bài GV mở bảng lớp gạch dưới những từ ngữ quan trọng Gọi học sinh đọc 3 gợi ý GV nhắc nhở học sinh có thể mở rộng đề tài thuộc chủ đề Cần kể những việc chính HS kể chuyện người thực, việc thực 3.Thực hành kể chuyện GV treo tranh thiếu nhi tham gia lao động Các bạn học sinh đang làm gì? Việc làm của các bạn có lợi ích gì? Cần kể theo trình tự nào? GV treo bảng phụ Cho học sinh tập kể theo cặp Thi kể chuyện Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể? GV nhận xét, chọn học sinh kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò Vì sao cần tham gia làm sạch đẹp môi trường? Liên hệ bản thân em đã làm gì để lớp em xanh sạch đẹp. Hát 2 em kể chuyện được nghe hoặc đọc ca ngợi cái đẹp Nghe, mở sách 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm hs gạch dưới từ ngữ quan trọng 3 em nối tiếp đọc gợi ý 1,2,3. Nghe, chọn nội dung phù hợp Học sinh quan sát tranh Lao động vệ sinh môi trường Làm môi trường sạch đẹp Mở đầu- diễn biến- kết thúc Học sinh đọc dàn ý ghi ở bảng phụ Học sinh kể theo cặp Vài em thi kể trước lớp HS nêu Lớp chọn bạn kể hay nhất HS tự liên hệ Tập đọc Ngày dạy:................. Đoàn thuyền đánh cá I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 3. Học thuộc lòng bài thơ II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ. Bảng phụ chép câu đoạn luyện đọc III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A.Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: treo tranh minh hoạ Giới thiệu SGV 106 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV kết hợp hướng dẫn luyện phát âm từ khó, giải nghĩa từ mới, treo bảng phụ, HD đọc câu dài, khó GVđọc mẫu cả bài b) Tìm hiểu bài Đoạn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Đọc những câu thơ cho biết điều đó Đoạn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Đọc những câu thơ đó Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển cả ? Công việc của người đánh cá được miêu tả như thế nào ? Câu thơ nào thể hiện điều đó ? Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn HS chọn giọng đọc, đoạn thơ phù hợp luyện đọc diễn cảm GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 Hướng dẫn HTL Thi đọc thuộc bài 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn học thuộc. Hát 2 em đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn, nêu nội dung chính của bài đọc Nêu nội dung tranh minh hoạ Nghe giới thiệu, mở sách 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. Luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải, luyện đọc khổ thơ, ngắt nhịp đúng Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài Lúc hoàng hôn Mặt trời xuống biển như hòn lửa Lúc bình minh Mặt trời đội biển nhô màu mới. Sống đã cài then đêm sập cửa Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi + Vừa hát vừa làm việc + Câu hát lời ca vui vẻ, hào hứng Câu hát căng buồm với gió khơi Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và người lao động trên biển 5 em nối tiếp đọc 5 khổ thơ Chọn giọng đọc, đoạn luyện đọc diễn cảm Nghe, lớp đọc Đọc cá nhân, bàn, tổ 3 em thi đọc thuộc. Tập làm văn Ngày dạy:................. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh cây chuối tiêu. Bảng phụ ghi bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SGV 108 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 GV hỏi từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo bài văn miêu tả cây cối GV chốt lời giải đúng Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (mở bài) Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây (thân bài) Đoạn 4: Lợi ích cây chuối tiêu (kết bài) Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập Gợi ý cho HS hiểu yêu cầu 4 đoạn văn của bài Hồng Nhung đã hoàn chỉnh chưa ? Vì sao ? Làm thế nào để hoàn chỉnh các đoạn văn đó ? GV gọi HS đọc bài, nhận xét. Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào bưởi nhưng nhiều nhất là chuối. Em thích nhất 1 cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc vườn. Đoạn 2 Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà.Sờ vào thân thi không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã khô. Đoạn 3, 4: tương tự 3.Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn. Hát 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ 1 em đọc đoạn văn viết về lợi ích của 1 loài cây ( bài tập 2 ). Nghe giới thiệu, mở sách HS đọc yêu cầu, đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu HS nêu ý kiến HS đọc yêu cầu bài tập 2 Nghe GV gợi ý 4 đoạn văn đều chưa hoàn chỉnh vì có dấu ba chấm Viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm đó HS thực hiện bài viết Lần lượt đọc bài Nghe GV đọc bài mẫu tham khảo Thực hiện. Chính tả (nghe viết) Ngày dạy:................. Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch;dấu hỏi/dấu ngã II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 3 III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết GV đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và các từ ngữ được chú giải Những chữ nào viết hoa Nêu cách trình bày bài Đoạn văn nói lên điều gì? GV đọc chính tả GV đọc soát lỗi GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Kể chuyện-với truyện,câu chuyện- trong truyện, kể chuyện- đọc truyện. b) Mở hộp- toàn mỡ, tranh cãi- cải tiến, nghỉ ngơi- nghĩ đến. Bài tập 3 GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Gọi học sinh giải đố. nhận xét chốt lời giải đúng a) nho- nhỏ- nhọ. b) chi- chì- chỉ- chị. 4. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh đọc câu đố bài 3 Dặn học sinh học thuộc câu đố. Hát 1 em đọc từ ngữ cần điền vào ô trống bài tập 2.3 em viết bảng lớp, lớp viết vào nháp. Nghe, mở sách Nghe, theo dõi sách HS xem ảnh Tô Ngọc Vân Đọc thầm bài chính tả Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Điện Biên Phủ, 2 em nêu Ca ngợi nghệ sĩ tài hoa Tô Ngọc Vân đã ngã xuống trong kháng chiến. HS viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe nhận xét Học sinh đọc yêu cầu bài 2, làm bài 1 em chữa bài HS chữa bài đúng vào vở 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Làm bài cá nhân vào phiếu 2-3 em đọc HS phân tích xác định đúng, sai 2 em đọc. Luyện từ và câu Ngày dạy:................. Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? I- Mục đích, yêu cầu 1. HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì?các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này. 2. Xác định được vị ngữ của kiểu câu kể Ai là gì?trong đoạn văn, đoạn thơ. Đặt được câu kể Ai là gì từ những vị ngữ đã cho. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết 4 câu văn ở phần nhận xét Bảng phụ viết các vị ngữ ở cột B Bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập SGK Để tìm VN trong câu cần xét bộ phận nào? Đoạn văn có mấy câu? Câu nào có dạng Ai là gì? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? Bộ phận đó gọi là gì? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? 3 Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài Bài tập có mấy yêu cầu? GV nhận xét, chốt lời giải đúng ( Từ là nối CN với VN, nằm ở bộ phận VN) Bài tập 2 GV treo bảng phụ, gợi ý cách nối Gọi học sinh đọc bài làm đúng Bài tập 3 GV gợi ý : Tìm chủ ngữ cho phù hợp với VN đã cho trước( ai? Cái gì?) VD: Hải Phòng là một thành phố lớn. 5. Củng cố, dặn dò Gọi 1 em đọc ghi nhớ của bài. Hát 2 em làm lại bài tập 2 dùng câu kể ại là gì để giới thiệu các bạn trọng tổ em. Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? Đoạn văn có 4 câu Em là cháu bác Tự. Là cháu bác Tự Vị ngữ Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 4 học sinh đọc ghi nhớ 1 em nêu ví dụ minh hoạ cho ghi nhớ 1-2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm có 2 yêu cầu: Tìm câu kể Ai là gì? tìm VN học sinh đọc câu đúng HS đọc yêu cầu bài 2 Lần lượt nhiều học sinh ghép 2 cột A,B 2 em đọc bài đúng Lớp đọc thầm bài 3, làm bài cá nhân Vài em nêu cách làm HS đọc Học thuộc ghi nhớ. Tập làm văn Ngày dạy:................. Tóm tắt tin tức I- Mục đích, yêu cầu 1. Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức,cách tóm tắt tin tức. 2. Bước đầu tóm tắt được tin tức. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 Bảng lớp chép bài 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 113 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 GV treo bảng phụ đã chuẩn bị GV chốt lại 4 đoạn của bản tin HS lần lượt thực hiện các yêu cầu b,c Bài tập 2 GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài 1 GV yêu cầu học sinh trao đổi cặp GV nhận xét, chốt lời giải hay Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17-11-1994 vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 29-11-2000 UNESCO lại công nhận vịnh Hạ long là di sản về địa chất, địa mạo.Ngày 11-12-2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội . Sự kiện này cho thấy VN rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản TN. Bài tập 2 GV gợi ý cho học sinh tóm tắt dựa vào cách làm trong bài Vẽ về cuộc sống an toàn. 5. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh nêu cách tóm tắt tin, tác dụng. Hát 2 em đọc lại 4 đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh( bài tập 2) Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm HS lần lượt làm theo các yêu cầu Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Trao đổi thực hiện yêu cầu b,c HS đọc yêu cầu bài 2 Học sinh trao đổi theo ND kết luận 3-4 học sinh đọc ghi nhớ 1 em đọc 6 dòng đầu bài Vẽ về cuộc sống an toàn,nhớ cách tóm tắt tin. 1 em đọc bài 1, lớp đọc thầm Trao đổi cặp, làm bài ra nháp Vài em đọc bài làm HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc lại cách tóm tắt ở bài Vẽ về cuộc sống an toàn, tự tóm tắt theo. HS nêu.
File đính kèm:
- TUAN 24.doc