Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tiết 1 – Tập đọc: Hoa học trò

Gọi HS phát biểu GV nhận xét.

GV dán tờ phiếu đã viết sẵn tóm tắc những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn

Gọi 1 HS nhìn phiếu nói lại.

Bài tập2:

Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .

GV chọn đọc trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tiết 1 – Tập đọc: Hoa học trò, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 triển của khoa học và văn học thời Hậu Lê .
Gv nêu câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? 
3. Tổng kết : 
 GV gọi HS đọc lại 2 bảng thống kê trên bảng 
2 HS trả lời
HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
HS dựa vào bảng mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
HS dựa vào bảng thống kê mô tả lại sự phát triển của khoa học và văn học thời Hậu Lê .
Qua thảo luận , HS cả lớp đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
1 HS đọc lại 2 bảng thống kê
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 - Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC 
	I./Mục tiêu:
	Rèn kỹ năng nói : Biết jkể tự nhiên, bằng lời cuat mình một câu chuyện, đoạn truyệnđã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranhgiữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
	+ Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Sách Truyện đọc lớp 4
 III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS kể lại một đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Các em đã được nghe, đựoc đọc nhiều truyện ca ngợi cái đệp, phản ánh cuộc đấu tranhgiữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác . Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay.
* Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập .
Gọi 1 HS đọc đề bài :
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài :
 Kể một câu chuyện em đã được nghe , được học ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2,3 , yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn,cây tre trăm đốt trong SGK.
GV lưu ý cho HS : Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà trống và Cáo trong SGK, các em tìm đọc các truyện khác ngoài SGK> Kể các câu chuyện có trong SGK các em sẽ không được tính điểm cao .
Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình , nhân vật trong truyện
 b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
GV cho HS từng cặp kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
GV cho HS thi kể trước lớp .
GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi và ghi tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn .
GV hướng dẫn , tổ chức cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , hấp dẫn nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
3./ Củng cố - dặn dò: 
CHo 2 HS nói tên câu chuyện em thích nhất .
GV tuyên dương và nhắc nhở HS về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện vừa kể cho người thân nghe.
1 HS kể lại một đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa câu chuyện.
1 HS đọc đề bài :
2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2,3 , cả lớp theo dõi trong SGK .
HS quan sát tranh minh hoạ
các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn,cây tre trăm đốt trong SGK.
HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình , nhân vật trong truyện
HS từng cặp kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
HS thi kể trước lớp .
cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , hấp dẫn nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
2 HS nói theo ý kiến của từng em.
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
 Thứ tư ngày tháng năm 200
Tiết 1 – Tập đọc 
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
	I./Mục tiêu:
	Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương.
	Hiểu ý nghĩa bài thưo: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh minh hoạ bài thơ
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
15’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hoa học trò, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc .
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong những năm kháng chiến chống MyÕ gian khổ . Người mẹ trong bài thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi . Thông qua lời ru của người mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp tâm hồn của người mẹ yêu con yêu cách mạng.
2.1 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó : Tai, Ka-lủi .
Gọi HS luyện đọc theo cặp
Gọi 2 HS đọc cả bài .
GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài 
GV yêu cầu HS đọc thầm bài , thảo luận trả lời theo nhóm các câu hỏi sau :
+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ” ?
+ Người mẹ làm những công việc gì?Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con ?
+ THeo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
c) Hướng dấn đọc diễn cảm và học thuộc lòng :
GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ .
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 khổ thơ.
HS chọn nhẩm học thuộc lòng 1 khổ thơ mình thích . Thi học thuộc lòng trước lớp .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
2 HS đọc bài
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc cả bài .
yêu cầu HS đọc thầm bài , thảo luận trả lời theo nhóm
Phụ nữ miền núi thường địu con trên lưng , những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng me,ï những em bé đó lớn lên trên lưng mẹ.
Nuôi con khôn lớn , giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương.
Lưng đưa nôi , tim hát thành lời mai sau con lớn vung chày lún sân.
Là tình yêu cảu mẹ đối với con, đối với cách mạng.
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ .
HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 khổ thơ.
Thi học thuộc lòng trước lớp .
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 –Kỹ thuật 
	 BÓN PHÂN CHO RAU, HOA
	I./Mục tiêu:
	HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa
	Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
35’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
GV giới thiệu : Rau, hoa cũng như các cây trồng khác muốn sinh trưởng, phát triển tốt cần phải có đầy đủ chất dinh dưỡng .
GV hướng dẫn HS liên hệ với kiến thức của bài 16 và kiến thức môn Khoa học để trả lời câu hỏi :
+ Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu ?
+ Tại sao phải bón phân vào đất ?
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK để các em hiểu rõ hơn tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
GVKL: Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kỳ của cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ thuật bón phân.
GV gợi ý để HS nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón cho cây .
GV hướng dẫn HS quan sát một số loại phân ( phân hoá học, phân vi sinh)
GV hướng dẫn gợi ý HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi trong SGk 
Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở cuối bài.
GV tóm tắt nội dung của bài học.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của học sinh.
HS liên hệ với kiến thức của bài 16 và kiến thức môn Khoa học để trả lời câu hỏi :
HS trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK
HS nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón cho cây .
HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi trong SGk 
HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở cuối bài.
 	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 – Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, củng cố về :
	- Dấu hiệu chia hết cho 5; khái niện ban đầu về phân số; so sánh phân số.
	- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ,phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
	Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
	II./ Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 4 .
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
2.1 Thực hành:
Bài tập1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV cho HS làm bài và đọc kết quả .
GV hỏi HS giải thích lý do : Vì sao em khoanh vào ý đó ?
Bài tập2: GV cho HS tự đặt tính và chữa bài .
Bài tập3: Cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và trả lời từng câu hỏi của bài tập.
GV hướng dẫn : 
a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau .
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
 12 x 5 = 60 cm2
Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng DC nên độ dài đoạn thẳng NC là:
 12 : 2 = 6 cm
 Diện tích hình bình hành AMCN là :
 5 x 6 = 30 ( cm2)
Ta có 60 : 30 = 2 ( lần )
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS lên bảng làm
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài và đọc kết quả .a)Khoanh vào C 
b)Khoanh vào D
c) Khoanh vào C
d) khoanh vào D
Vì là phaan số có tử số bé hơn mẫu số nên bé hơn 1.
HS tự đặt tính và chữa bài . HS nhìn hình vẽ trong SGK và trả lời từng câu hỏi của bài tập.
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 - Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
	I./Mục tiêu:
	Thấy đựơc những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.
	Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Một tờ phiếu viết lời giải bài BT1
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
30’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra một HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích.
Gọi một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm .
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn trước đã giúp các em biết viết các đoạn văn tả lá, thân, gốc của cái cây mình yêu thích. Tiết học hôm nay giúp các em biết cách tả các bộ phận hoa và quả.
2.1 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập1: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa Sầu đâu, Quả cà chua 
Yêu cầu cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
Gọi HS phát biểu GV nhận xét.
GV dán tờ phiếu đã viết sẵn tóm tắc những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn
Gọi 1 HS nhìn phiếu nói lại.
Bài tập2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
GV chọn đọc trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả, viết lại vào vở 
1 HS đọc đoạn văn
HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn: Hoa Sầu đâu, Quả cà chua 
cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
HS phát biểu
1 HS nhìn phiếu nói lại.
HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
HS viết đoạn văn
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 - Khoa học 
 BÀI : 	ÁNH SÁNG
 	I./Mục tiêu:
 Sau bài học HS có thể :
Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. 
 - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng và mắt chỉ nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín, tấm kín, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu một vài ví dụ về âm thanh trong cuộc sống.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Ánh sáng .
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng .
Gv chia nhóm yêu cầu HS dựa vào hình 1,2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có thảo luận nhóm và báo cáo .
 * Hình 1 : Ban ngày 
 * Hình 2 : Ban đêm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền ánh sáng 
 GV cho HS chơi trò chơi : Dự đoán đường truyền của ánh sáng .
GV nêu cách chơi và hướng dẫn HS chơi .
Sau đó GV cho HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm ; yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe . Và các nhóm trình bày kết quả .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật 
GV cho HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm và ghi lại kết quả vào bảng 
Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua
Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua
Các vật không cho ánh sáng đi qua 
Sau đó GV cho HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan.
Hoạt động 4 Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp :
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
GV cho HS tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt 
3. Tổng kết :
GV gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết 
2 HS nêu một vài ví dụ về âm thanh trong cuộc sống.
 HS nghe
HS dựa vào hình 1,2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có thảo luận nhóm và báo cáo .
*Hình 1 : Ban ngày 
Vật tự phát sáng : Mặt trăng
Vật được chiếu sáng : Mặt Trăng .
 * Hình 2 : Ban đêm.
Vật tự phát sáng : đèn điện
Vật được chiếu sáng : Mặt Trăng .
HS chơi trò chơi : Dự đoán đường truyền của ánh sáng .
HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm ; HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe . Và các nhóm trình bày kết quả .
HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm và ghi lại kết quả vào bảng 
Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua
Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua
Các vật không cho ánh sáng đi qua 
HS nêu các ví dụ ứng dụng việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ, kính gỗ,
Khi có ánh sáng .
HS tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt 
2 HS đọc mục Bạn cần biết
4./ Rút kinh nghiệm :	
 Thứ 5 ngày tháng năm 200
Tiết 1 – Thể dục 
BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHAY, NHẢY 
	I./Mục tiêu:
	Ôn tập bật xa và học phối hợp chạy , nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
	Trò chơi” Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động .
	II./Địa điểm – phương tiện :
Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện phối hợp chạy nhảy, khuân vác 
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật 
Biện pháp thực hiện
TG
SL
1.Phần mở đầu
Nhận lớp 
Khởi động
2. Phần cơ bản
a) Bài tập RLTTCB
b) Trò chơi vận động 
3.Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học 
6’
22’
4’
GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
Tập bài thể dục phát triển chung.
Ôn bật xa :
Trước khi tập , GV cho HS khởi động kỹ các khớp , tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần
GV chia lớp làm 3 nhóm tập luyện mỗi nơi nhất định 
GV cho các tố thi xem bạn nào bật xa nhất sẽ đựoc khen thưởng 
THi bật nhảy từng đôi một , tổ nào có nhiều người bật xa hơn được biểu dương 
GV dạy phối hợp chạy, nhảy 
GV làm mẫu , sau đó cho HS tập thử 
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi , sau đó cho HS chơi 
Dậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp 
GV nhận xét đánh giá tiết học 
GV tập hợp đội hình :
*
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
*
+
+
+
+
+
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 - Toán 
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS: Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số .
	Biết cộng hai phân số cùng mẫu số .
	Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai số .
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng 10 cm, bút màu.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
8’
8’
12’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS lên bảng làm bài tập 2 
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em cách thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
2.1 Thực hành trên băng giấy :
GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.
GV nêu câu hỏi: Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ?
Bạn Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần?
Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam : lần lượt rồi băng giấy .
GV hỏi : bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần ?
GV cho HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam đã tô màu.
GV kết luận: Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
2.2 Cộng hai phân số cùng mẫu số.
GV nêu :Để biết bạn Nam tô màu bao nhiêu phần của băng giấy ta phải thực hiện phép tính : 
Trên băng giấy, ta thấy bạn Nam đã tô màu băng giấy .Tử số của phân số này là 5 . Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của phân số và 
Từ đó ta có phép cộng sau: 
Vậy: muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
GV cho 3 HS nhắc lại .
GV cho ví dụ : cho HS tính .
3 Thực hành:
Bài tập1: GV gọi 2HS phát biểu cách cộng hai phân số cùng mẫu số . Sau đó cho HS làm bài vào vở và nêu kết quả.
Bài tập2: GV viết phép cộ

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc