Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Luyện tập chung
. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 1d và 2c của Tiết 122, sau đó hỏi: Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
thành 8 phần bằng nhau thì một phần là mấy giờ ? * Vậy một ngày bạn Nam ngủ mấy giờ ? * Vậy ngày là mấy giờ ? 4.Củng cố: - Tiết học cung cấp cho ta kiến thức gì? - Nêu cách thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm các bài tập mà chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau: luyện tập chung - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ cùng làm bài. - 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vơÛ.. -Một số HS nêu ý kiến trước lớp. + 2 = (Vì 8 : 4 = 2) + HS thực hiện: 2 – = - = - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. làm bài vào VỞ., sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra lại bài làm của bạn và của mình. - Rút gọn phân số rồi tính. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào VỞ.. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là: - = (ngày) Đáp số: ngày. - Theo dõi bài chữa của GV. - Là thời gian 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau thì thời gian ngủ của bạn Nam chiếm 3 phần như thế. - Một ngày có 24 giờ. - Một phần là 24 : 8 = 3 (giờ). - Một ngày bạn Nam ngủ 3 x 3 = 9 (giờ). - ngày là 9 giờ. - HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Ngày dạy:.. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: . -Thực hiện được cộng ,trừ phân số , cộng ( trừ ) một số tự nhiên với (cho ) một phân số , cộng ( trừ ) một phân số với (cho ) một số tự nhiên . - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT2 b,c của Tiết 120. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Trong giờ học hom nay chúng ta tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép cộng và phép trừ các phân số. - GV ghi tựa lên bảng. b/ Luyện tập Bài 1 : - GV hỏi: * Muốn thực hiện phép cộng, hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. -Lưu ý: Yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; Khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính. Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? * Trong phần a, em làm thế nào để tìm được x ? - GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố: - Tiết học củng cố cho ta những kiến thức gì? - Nêu lại nội dung các kiến thức ấy? 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: phép nhân phân số - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1HS nhắc lại tựa bài. - HS nêu. - Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.. - HS nhận xét bài bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. làm bài vào vở.. - Tìm x. - HS đọc lại đề bài phần a và trả lời: x là số hạng chưa biết trong phép cộng b). x là số bị trừ chưa biết trong phép trừ. c). x là số trừ chưa biết trong phép trừ. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 4 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. TUẦN 25 Ngày dạy:.. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vẽ sẵn ên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của Tiết 121. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số. - GV ghi tựa lên bảng. b).Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ? - Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. c).Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan - GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: - GV đưa ra hình minh hoạ: - GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ? * Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? * Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô ? * Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ? d).Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số * Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy chobiết x = ? * Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích ? * Chiều dài hình chữ nhật mấy ô ? * Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế ? * Chiều dai hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? * 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân x ? * Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì ? * Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ? * Hình vuông diện tích 1m2 có mấy hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ? * Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1m2 ta có phép tính gì ? * 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân x ? * Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta được gì ? * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. e).Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Chiều dài: m Chiều rộng : m Diện tích : m2 - GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số. 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập chua hoàn thành và chuẩn bị bài sau: luyện tập - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại bài toán. - HS nêu. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - x -Diện tích hình vuông là 1m2. - Mỗi ô có diện tích là m2 - Gồm 8 ô. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. - HS nêu x = . - 8 là tổng số ô của hình chữ nhật. - 4 ô. - Có 2 hàng. - 4 x 2 = 8 - 4 Và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân x . - Ta được tử số của tích hai phân số đó. - 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1m2. - Hình vuông diện tích 1m2 có 3 háng ô, trong mỗi hàng có 5 ô. - Phép tính 5 x 3 = 15 (ô) - 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân x -Ta được mẫu số của tích hai phân số đó. -Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số. - HS nêu trước lớp. - Cả lớp thực hiện. làm bài vào vở. sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Rút gọn rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. Ngày dạy:.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phếp nhân hai phân số , nhân phân số với số tự nhiên ,nhân số tự nhiên với phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 1d và 2c của Tiết 122, sau đó hỏi: Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số. - GV ghi tựa lên bảng. b). luyện tập Bài 1 - GV viết bài mãu lên bảng: x 5. Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. * GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ? * Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ? -Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1 cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận: + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0. Bài 3(Trên chuẩn ) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS so sánh x 3 và + + . - Vậy phép nhân x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau + + . Bài 5 - GV gọi 1 hS đọc đề bài trước lớp. * Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào ? * Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chu vi của hình vuông là: x 4 = (m) Diện tích hình vuông là: x = (m2) Đáp số: Chu vi (m) Diện tích (m2) - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: - Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì? - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: luyện tập - HS lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. - HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân. - HS nghe giảng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơÛ.. - Phép nhân phần c là phép nhân phân số với số 1 cho ra kết quả là chính phân số đó. - Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0. HS thực hiện phép tính: x 3 = = + + = = - Bằng nhau. -Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là m. -Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với 4. -Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó. - HS làm bài vào vơÛ. sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp: - 4 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. Ngày dạy:.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải bài tốn cĩ liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT4 của Tiết 123. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Luyện tập . b).Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số * Tính chất giao hoán - GV viết lên bảng: x = ? x = ? sau đó yêu cầu HS tính. * Hãy so sánh x và x ? * Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích x so với vị trí của các phân số trong tích x . * Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không ? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. -Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. -Kết luận: Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. * Tính chất kết hợp - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị: ( x ) x = ? ; x ( x ) = ? -Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( x ) x và x ( x ) ? - Em hãy tìm diểm giống nhau và khác nhau của hai biểu thức trên. * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - GV yêu cầu HS so sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân số với tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên đã học. - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba - GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng: ( + ) x = ? ; x + x = ? - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. - àm thế nào để từ biểu thức (+ ) x có được biểu thức x + x ? * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào ? - Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. * Em có nhận xét gì về tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự nhiên đã học. c).Luyện tập Bài 2 - GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2. 4.Củng cố: - Tiết học củng cố cho ta kiến thức gì? - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ các tính chất vừa ôn tập của phép cộng và phép nhân phân số và chuẩn bị bài sau: tìm phân số của một số - HS lắng nghe và thực hiện. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS tính: - HS so sánh. - Khi đổi vị trí các phân số trong tích x thì ta được tích x . - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân các phân số. - Giống như tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên. - HS tính: -Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: ( x ) x = x ( x ) ? - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. - HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau. - HS tính: (+) x = x = x + x = + = - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng . -Lấy từng phân số của tổng (+) trong biểu thức (+) x 34 nhân với phân số rồi cộng các tích lại thì ta được biểu thức x + x . - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - Hai tính chất giống nhau. - 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở -Theo dõi bài chữa của GV sau đó lần lượt trả lời: - 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vơÛ.. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số : 2m - HS nhắc lại. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. Ngày dạy:.. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm các BT gv tự ra của Tiết 124 và yêu cầu phát biểu về các tính chất: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - Khi học về phân số các em sẽ được học thêm nhiều dạng toán mới, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải các bài toán dạng tìm phân số của một số. - GV ghi tựa lên bảng. b).Ôn tập về tìm một phần mấy của một số - GV nêu bài toán: Lớp 4A có 36 học sinh, số học sinh thích học toàn bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học toán. c).Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? - GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS: + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả ? * Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả ? -Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào ? - Hãy tính của 15. - Hãy tính của 24. d).Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài 3(Trên chuẩn ) - GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. 4.Củng cố: -Tiết học cung cấp cho ta kiến thức gì? - Nêu cách tìm phân số của 1 số? 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: phép chia phân số - HS lắng nghe và thực hiện. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
- tuan 22-28.doc