Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tiết 1 - Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I./Mục tiêu:

 Nhận biết đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.

 Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy.

 Thấy được cái hay của bài, được thầy khen.

 II./ Đồ dùng dạy – học

 Một số tờ giấy ghi 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp .

 Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi( chính tả, dùng từ, câu, ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi .

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Tiết 1 - Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số đời vua .Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất đời vua Lê Thánh Tông ( 1460-1497).
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
GV tổ chức cho cả lớp thảo luận theo câu hỏi : Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lêvà nội dung bài học trong SGK , em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao.
GVKL: Tính tập quyền rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao trực tiếp chỉ huy quân đội .
Hoạt động 2 Làm việc cả lớp
GV tổ chức thảo luận toàn lớp theo câu hỏi sau:
+Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao .
- GV tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất các ý sau:
Tính tập quyền ( tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời ( thiên tử) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội .
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
GV giới thiệu bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: đây là công cụ để quản lí đất nước.
+ GV thông báo một số điểm về nội dung của bộ luật Hông Đức ( như trong SGK ) 
GV và HS cả lớp đi đến thống nhất nhận định :
+ Luật HoÀng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
(vua , nhà giàu, làng xã, phụ nữ )
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 
Tổng kết : 
GV nhắc lại những ý chính của bài 
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
cả lớp thảo luận theo câu hỏi
cả lớp thảo luận theo câu hỏi
HS trả lời các câu hỏi đi đến thống nhất 
HS chép nội dung chính của bài vào vở 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 – Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
	I./Mục tiêu:
	1.Rèn kĩ năng nói :
	- HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặt biệt của nhân vật ( không cần kể thành chuyện)
	- Biết trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
	2.Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	II./ Đồ dùng dạy – học
+ Bảng lớp viết sẵn Đề bài.
+Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
8’
20’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài .
GV nhận xét – ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay tạo điều kiện cho các emđược kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong cuộc sống. Đây là yêu cầu kể chuyện khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ.
Thầy đã yêu cầu các em đọc trước nôi dung bài kể chuyện, suy nghĩ về câu chuyện mình sẽ kể. Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ kể chuyện hôm nay như thế nào?
2.1 * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết 
3HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK 
GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3 : 
+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật 
GV yêu cầu đọc, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo một trong hai phương án đã nêu.
Sau khi đã chọn phương án kể GV yêu cầu HS lập nhanh dàn ý cho bài kể.
2.2 HS thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp 
GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
b) Thi kể chuyện trước lớp 
GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn 
Khi HS kể xong, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng HS theo tiêu chí đánh giá bài kể chuyện 
Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất 
3./ Củng cố - dặn dò:
Gv nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
1 HS kể lại 
1 HS đọc đề bài.
3HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK
HS đọc suy nghĩ lựa chọn phương án kể chuyện 
HS lập nhanh dàn ý cho bài kể.
Từng cặp HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
4 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp 
Cả lớp nhận xét nhanh về lời kể của từng HS theo tiêu chí đánh giá bài kể chuyện 
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
 Thứ 4 ngày tháng năm 200
Tiết 1 – Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA 
	I./Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát diễn cảm bài thơ 
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ :
 Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù
	-HTL bài thơ.
	II./ Đồ dùng dạy – học
+ Tranh minh hoạ trong SGK
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
	Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
18’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK 
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La ( một con sông thuộc tỉnh Hà Tỉnh ) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước và nhân dân.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 2 lươt 
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Cho HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm cả bài 
 b) Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc khổ thơ 2 , yêu cầu cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
+ Sông La đẹp như thế nào ?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay?
Gọi HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng .
+Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài thơ 
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ 
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ .
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm bài thơ 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà HTL cả bài thơ 
2 HS đọc bài
HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 2 lươt 
HS quan sát tranh minh hoạ
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc cả bài
1 HS đọc khổ thơ 2 , cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
Trong veo như ánh mắt bừo tre xanh mướt đôi hàng mi 
Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế rất cụ thể sống động
HS đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: 
+Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần xây dựng lại quê hương. 
Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước.
1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài thơ 
 Ca ngơị vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng và sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm bài thơ 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 – Kĩ thuật
TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU ( 2 TIẾT )
	I./Mục tiêu: 
	HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu 
	Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
	Ham thích trồng cây 
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Một chậu trồng cây hoa hoặc rau làm mẫu 
	Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh
	Dầm xới, dụng cụ tưới cây
	Mọtt số cây hoa và rau trồng được trong chậu.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1 
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
1’
17’
18’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu 
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK để nêu quy trình trồng cây trong chậu và so sánh các bước trong quy trình trồng cây trong chậu với quy trình trồng cây rau hoa đã học
GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu.
GV gợi ý cách thực hiện từng công việc
+ Chuẩn bị cây để trồng trong chậu: Cây trồng trong chậu cũng phải đảm bảo như cây trồng trên luống.
+ Chậu trồng cây phải phù hợp với cây trồng 
+ Đất trồng cây chọn đất tốt và trộn thêm phân chuồng hoặc phân vi sinh để đảm bảo chất dinh dưỡng cho cây 
+ Gv hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát tranh để nêu cách trồng cây trong chậu 
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
Gv hướng dẫn từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên.
Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kĩ thật trồng cây. GV và HS quan sát, nhận xét 
GV tổ chức cho HS tập trồng cây trong chậu. Mỗi nhóm trồng một chậu. Các nhóm khác nhận xét quy trình trồng cây trong chậu của các nhóm khác 
Tổng kết : 
GV nhắc lại quy trình trồng cây trong chậu 
HS dựa vào nội dung SGK để nêu quy trình trồng cây trong chậu và so sánh các bước trong quy trình trồng cây trong chậu với quy trình trồng cây rau hoa đã học
HS nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu.
HS đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát tranh để nêu cách trồng cây trong chậu 
HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kĩ thật trồng cây.
HS tập trồng cây trong chậu. Mỗi nhóm trồng một chậu
HS ghi bài vào vở
Tiết 2
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
22’
10’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 1: HS thực hành trồng rau hoa trong chậu
- GV gọi HS nhắc lại quy trình kỹ thuật trồng rau hoa trong chậu 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS .
- Nêu yêu cầu thực hành: HS thực hiện các bước trồng cây vào chậu đã chuẩn bị.Mỗi HS trồng 1 cây. Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kỹ thuật .
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm, tổ.
- Gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ.
+ Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật và quy trình trồng cây trong chậu.
+ Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt.
+ Đảm bảo thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu,đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu ,dụng cụ cho bài học “ Chăm sóc rau, hoa”.
HS nhắc lại quy trình kỹ thuật trồng rau hoa trong chậu 
HS thực hiện các bước trồng cây vào chậu đã chuẩn bị.Mỗi HS trồng 1
Cây.
HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm, tổ.
HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn GV nêu .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 – Toán 
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS: 
	- Biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số(trường hợp đơn giản).
	- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
	II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
18’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2.1 GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số 2 phân số và 
GV giới thiệu vấn đề : có 2 phân số và , làm thế nào để tìm được hai phân số có cunmgf mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
GV cho HS trao đôûi ý kiến , sau đó GV hướng dẫn : nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia để có :
 ; 
GV nêu câu hỏi : Hai phân số và có mẫu số như thế nào ?
GV nêu : Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số và , trong đó 
 = và = gọi là quy đồng mẫu số hai phân số , 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và 
GV gọi HS nhắc lại .
GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2.2 Thực hành:
Bài tập1: GV gợi ý 1 trường hợp về các trình bày bài làm :
a) và Ta có : 
Cho Hs làm tương tự vào vở .
Gọi HS chữa bài.
Bài tập2: Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV cho HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số .
2 HS lên bảng thực hiện
HS trao đôûi ý kiến và nêu cách tính 
Hai phân số có mẫu số giống nhau.
2 HS nhắc lại .
3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HS tự làm bài rồi chữa bài .
2 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số .
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4- Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
	I./Mục tiêu:
	Nhận biết đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
	Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy.
	Thấy được cái hay của bài, được thầy khen.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Một số tờ giấy ghi 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp .
	Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi( chính tả, dùng từ, câu,) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
8’
18’
10’
4’
1Nhận xét chung về kết quả làm bài :
- GV viết lên bảng đề bài của tiết Tập làm văn (tuần 20).
- Nêu nhận xét :
* Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài, kiểu bài; bố cục, ý; diễn đạt, sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày bài vănGV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu ; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần ; Mở bài, kết bài hay
* Những thiếu sót, hạn chế.
- Lỗi chính tả , dùng từ đặt câu.
- Thông báo điểm số cụ thể( số điểm giỏi , khá, TB, yếu).
- GV trả bài cho từng HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài :
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi 
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc.
Đọc lời nhận xét của thầy. Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài .
Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài, làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý)và sửa lỗi .
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi .
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
b) Sửa lỗi chung 
GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình .
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay .
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học .Biểu dương những HS viết bài tốt.
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
Dặn HS đọc trước nội dung tiết Tập làm văn tới : Quan sát trước một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý cho bài miêu tả 1 cây ăn quả .
HS làm việc.
Đọc lời nhận xét của thầy. Đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài .
Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài, làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý)và sửa lỗi .
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi .
Một số HS lên bảng sửa từng lỗi . Cả lớp tự chữa trên giấy nháp .
HS trao đổi về bài chữa trên bảng
HS trao đổi , thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn, rút kinh nghiệm cho mình 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 – Khoa học 
ÂM THANH
	I./Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết : 
	- Nhận biết được những âm thanh chung quanh .
	- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
	- Nêu được ví dụ đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
 	II./ Đồ dùng dạy – học
	Chuẩn bị theo nhóm : 
	+ Ôáng bơ(lon sữa bò), thứoc , vài hòn sỏi.
	+ Trống nhỏ, một ít vụn giấy .
	+ Một số đồ vật tạo ra âm thanh .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành .
Gv nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết .
Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh .
Bước 1: làm việc theo nhóm .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vâït phát ra âm thanh .
Bước 1 : GV nêu vấn đề : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không /
Buớc 2 : GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống .
Bước 3 : Làm việc cá nhân 
GV có thể giải thích thêm : Khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động .
Hoạt động 4 : Trò chơi : “ Tiếng gì ở phía nào the,á”
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
HS ghi mục Bạn cần biết vào vở .
HS nêu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành .
HS nêu những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường đựoc nghe vào sáng sớm , ban ngày hoặc buổi tối
Hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật .
Các nhóm báo cáo kết quả làm việc .
Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh .
HS làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dãn ở SGK .
Các nhóm báo cáo kết quả 
HS rút ra nhận xét : Âm thanh do các vật rung động phát ra.
HS chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động 1 lần . Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy .Sau đó , so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng 
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
 Thứ 5 ngày tháng năm 200 
Tiết 1 – Thể dục 
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN –
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG”
	I./Mục tiêu:
	Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức đọ tương đối chính xác .
	Trò chơi “ Lăn báng bằng tay” .Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
	II./ Địa điểm – phương tiện :
	Trên sân trường 
	Chuẩn bị 1 còi, 2-4 quả bóng , 2 em một dây nhảy .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc