Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 21 - Luyện tập miêu tả đồ vật
HS luyện đọc hiểu bài văn ( Bà cụ bán hàng nước chè); luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: HS luyện đọc
- HS đọc bài, GV HD chia đoạn; HS Luyện đọc theo đoạn
- Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm
Đ1: 6 dòng đầu
Đ2 Phần còn lại: GV có thể chia làm 2 đoạn để học sinh luyện đọc
Tuần 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Ôn lại các đề văn tả đồ vật. - HS vận dụng để viết bài. - Rèn kĩ năng viết văn, trình bày bài, dùng từ đặt câu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn lại bố cục một bài văn miêu tả đồ vật. Yêu cầu HS trả lời: Một bài văn miêu tả đồ vật bao giờ cũng gồm mấy phần? Là những phần nào? HS trả lời, GV chốt lại và ghi dàn bài chung lên bảng. 1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả, hoàn cảnh có đồ vật đó. 2. Thân bài: a. Tả bao quát: đồ vật đó to bằng nào? làm bằng chất liệu gì? có màu sắc ra sao? b. Tả chi tiết: - Tả bên ngoài - Tả bên trong. c. Tác dụng của đồ vật đó, tình cảm của em đối với đồ vật được tả. 3.Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật được tả. Họat động 2: HS làm bài tập. Chọn một trong các đề sau để chuẩn bị cho bài văn viết: Tả chiếc cặp sách của em. Tả cái thước kẻ của em. Tả cây bút chì của em. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. Hoạt động 3: GV chấm một số bài và nhận xét. Tiếng việt Luyện tập câu kể Ai làm gì ? I. Mục tiêu: - Củng cố về kiểu câu kể Ai làm gì? - Vận dụng câu kể Ai làm gì để viết đoạn văn ngắn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn lại câu kể Ai làm gì? Yêu cầu HS lần lượt đặt câu kể Ai làm gì? HS và GV nhận xét và kết luận về các câu HS đặt. GV yêu cầu HS nêu câu kể ai thế nào gồm có mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? Hoạt động 2: Hs làm bài tập Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước những ý đúng a. Ê Chủ ngữ chỉ sự vật được miêu tả; vị ngữ chỉ hoạt động của sự vật. b. Ê Chủ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động; vị ngữ chỉ hoạt động của người, vật ấy. c. Ê Được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. d. Ê Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi? Ai (cái gì, con gì )? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm gì? Bài 2: Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Ông chọn ngững ống tre nhỏ, gì làm mình sáo, Lựa được ống tre, ông phảI gọt ngoài, tóc trong để làm mảnh hẳn ống tre. Lại phảI khoét ở giữa ống tre một lỗ thông suốt để luồn cọng sáo, nơi khoét đó phải làm kín trong lòng để giữ gió thì sáo mới kêu. Bài 3: Chép lại các câu Ai làm gì? tìm được trong đoạn văn trên, rồi gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu Hoạt động3: Hs chữa bài tập GV gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài tập. GV chốt kiến thức ở từng bài. Củng cố- dặn dò: Về học và xem lại bài Toán Luyện tập phân số bằng nhau I. Mục tiêu - Củng cố về tính chất của phân số bằng nhau. - HS vận dụng và làm các bài tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh bài buổi sáng: HS làm bài còn lại của buổi sáng. Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 2: HS làm bài tập: Bài 1: Viết các phân số sau: -Ba phần tám. - Năm phần bảy. -Chín phần hai. - Bảy phần mười. -Ba mươi bảy phần bốn mươi lăm. - Tám mươi phần hai ba. Bài 2: Điền dấu () thích hợp vào chỗ chấm. ....1 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 4: Một đội công nhân gồm 20 người, trong 5 ngày đầu làm được 5400 sản phẩm, trong 5 ngày sau làm được 6400 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày làm được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? Bài 5: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị: a) b) Hoạt động 3: Chữa bài tập: HS lần lượt lên bảng chữa bài tập. HS và GV nhận xét chốt kiến thức ở từng bài. Bài 1: Chốt về cách đọc phân số Bài 2: Chốt về cách so sánh phân số với 1 Bài 3: Chốt về cách tìm phân số bằng nhau. Bài 4: Chốt về cách tính trung bình cộng. Bài 5: Chốt lại cách biểu thị phân số trên một đoạn thẳng. Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt Ôn tập đọc- Luyện từ và câu Tiết 1- sách thực hành I. Mục tiêu : - HS luyện đọc hiểu bài văn ( Bà cụ bán hàng nước chè) ; luyện từ và câu : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? II. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: HS luyện đọc - HS đọc bài, GV HD chia đoạn ; HS Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm Đ1 : 6 dòng đầu Đ2 Phần còn lại : GV có thể chia làm 2 đoạn để học sinh luyện đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a) Cây bàng được tả trong bài là không thể biết bao nhiêu tuổi. b) Bà cụ bán nước chè: không thể biết bao nhiêu tuổi c) Đặc điểm ngoại hình của bà cụ được tác giả chú ý nhất: Tóc bà trắng phơ phơ như một bà tiên hiền hậu. d) Theo tác giả, sự giống nhau dễ nhận ra nhất giữa cây bàng và bà cụ là: Cây bàng và bà cụ đều lành và tốt. e) Trình tự miêu tả trong bài văn độc đáo ở chỗ: Miêu tả cây bàng cổ thụ rồi chuyển sang miêu tả bà cụ bán hàng và so sánh để làm nổi bật đặc điểm chung của bà cụ với cây bàng. g) Câu: Đầu bà cụ hàng nước bạc trắng là câu kể Ai thế nào h) Bộ phận vị ngữ của câu: Cả cái cây rợp bóng và bà cụ hàng nước này đều lành và tốt là đều lành và tốt. Hoạt động 3: HS nêu yêu cầu bài HS đánh dấu tích (V) vào ô trống bên cạnh từ chỉ đặc điểm, tính chất : Vắng ; dễ ; tốt ; nghèo ; lành ; bạc trắng ; nhân đức ; hiền hậu Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài toán Luyện tập Quy đồng mẫu số các phân số I. Mục tiêu - Củng cố cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số - Rèn kĩ năng tính toán, trình bày bài giải. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số Hoạt động 2: HS làm bài tập: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau; a) b) và b) và c) d) Bài2:a) Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 48. Viết các phân số lần lượt bằng ; 5 và có mẫu số chung là 7. Bài 3 Tìm số tự nhiên x biết: Bài 4 Một hình chữ nhật có chu vi là 120 cm. Người ta cắt dọc hình chữ nhật đó theo chiều rộng để được một hình vuông và một hình chữ nhật mới. Tính diện tích của mỗi hình mới, biết rằng diện tích hình chữ nhật mới gấp đôi diện tích hình vuông. Hoạt động 3: HS chữa bài tập: GV gọi HS lần lượt lên bảng chữa từng bài tập. Sau mỗi bài GV củng cố kiến thức. Bài1: Chốt về cách quy đồng mẫu số 2,3 phân số. Bài 2: Chốt về cách viết phân số có mẫu số cho trước. Bài 3 Chốt về cách tìm x dưới dạng phân số dựa vào tính chất của phân số. Bài 4 Chốt về cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật. Toán Luyện tập Tiết 1- sách thực hành I. Mục tiêu : - Củng cố về rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu * Hoạt động 2: Chữa bài 1. Rút gọn phân số: ( GV HD HS đưa về phân số tối giản) 2. Khoanh vào phân số tối giản : ? Thế nào gọi là phân số tối giản 3. Nối hai phân số bằng nhau 4. Tính : 5. Đố vui a) Tính bằng cách thuận tiện nhất ( GV có thể HDHS từ bài 4) b) Rút gọn phân số : Củng cố – dặn dò : Về xem lại bài và học bài Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt ôn về đoạn văn và luyện từ và câu Tiết 2- sách thực hành I. Mục tiêu : - Củng cố về mở bài, kết bài trong văn miêu tả ; Ôn luyện về cây cối II. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: HS đọc và làm bài tập ghép từ phận cây cối với tên loài csay thích hợp Cành tre ; cành hồng ; cành na Bắp chuối ; Bông lúa, bông sen, bông hồng, ... * Hoạt động 2 : Nối tên loài cây hoa quả với câu đố : a) – 3 ; b) – 1 ; c) - 5 ; d) – 2 ; e) - 4 * Hoạt động 3 : Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu : a) Mở bài : Từ đầu đến của ông tôi Thân bài : Đoạn 1 : Từ tiếp theo đến năm sáu gốc Đoạn 2 : Từ tiếp theo đến xanh lá quanh năm Kết bài : Phần còn lại. b) Tác giả tả cây si theo trình tự : Tả chi tiết từng bộ phận của cây HS làm bài, GV bao quát lớp giúp đỡ Hs yếu Củng cố – dặn dò : Về hoàn chỉnh bài viết Về đọc và học bài Toán Luyện tập Tiết 2- sách thực hành I.Mục tiêu : - Luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: ? Nêu cách quy đồng mẫu số - GV nêu yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu * Hoạt động 2: Chữa bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số a) và Ta có : ; HS tự làm bài ; GV yêu cầu đổi vở kiểm tra 2. Viết và 5 thành hai phân số đều có mẫu là 7 : 3. Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 80 : 4. Đố vui - Khi quy đồng mẫu số các phân số và ta tìm được mẫu số chung bé nhất là 150 Củng cố – dặn dò Về hoàn chỉnh bài Về đọc và học bài Phần nhận xét của Ban giám hiệu .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................
File đính kèm:
- B2 t21.doc