Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng

mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

*từ ngữ:

trườn xuống, nhẵn nhụi, khua lao xao.

- nghe viết bài vào vở.

- nghe soát lại bài viết.

 

doc15 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc.
- Theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ cô bị ốm nặng.
+ mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
 + vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất nước của nhà vua.
*ý 1: công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
+ nhà vua than phiền với chú hề.
+ chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
+ công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
*ý 2: mặt trăng của nàng công chúa.
+ tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng....
ý 3: chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn.
- HS nêu như mục I.
- HS đọc phân vai lớp theo dõi.
- luyện đọc theo cặp.
- thi đọc 3 lượt.
3. Củng cố - dặn dò 
- Em thích nhân vật nào trong truyện? vì sao?
- nhận xét tiết học.
Đạo đức: Yêu lao động (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của lao động 
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biể hiện lười lao động 
II. Đồ dùng; 
- nội dung bài "làm việc thật là vui".
- giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
 - Tại sao phải yêu lao động?
 - GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống.
- vậy: những biểu hiện yêu lao động là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- Y/c HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động.
- GV nhận xét. 
- HS kể: + tự làm công việc của mình.
 + làm việc từ đầu đến cuối..
- ỷ lại không tham gia vào lao động.
+ không tham gia lao động từ đầu đến cuối.
+ hay nản chí, không khắc phục khó khăn trong lao động.
HĐ2: Trò chơi "hãy nghe và đoán"
- chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế.
- trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở nhà về yêu lao động.
- nhận xét.
- VD: làm biếng chẳng ai thiết, siêng việc ai cũng mời.
1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang 
 Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Liên hệ bản thân
- Y/c mỗiHS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.
- Y/c các nhóm chọn một câu chuyện hay thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.
- nhận xét bạn kể.
- HS lắng nghe
3. Củng cố - dặn dò 
- gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- nhận xét giờ học.
 Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng:
- Tranh kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
- nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
HĐ1 :GV kể
 *lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời của nhân vật.
*lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Kể trong nhóm
- Y/c kể trong nhóm, trao đổi về ý 
nghĩa của truyện.
b. Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối. mỗi HS kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- Khuyến khíchHS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
 - Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?
- Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như 
ma-ri-a không?
- nhận xét và cho điểm từng em.
- HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể.
- HS kể.
- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
- nhận xét tiết học.
- về kể lại cho người thân nghe.
Luyện từ và câu Câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai làm gì?(nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết dược câu kể ai làm gì? trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (bt1, bt2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì?
II. Đồ dùng:
- đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết văn trên bảng lớp.
- giấy khổ to và bút dạ.
- bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
 - Thế nào là câu kể? 
- nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
 - Giới thiệu bài
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1,2
- gọi HS đọc y/c và nội dung.
- viết: người lớn đánh trâu ra cày. 
- phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- xong dán phiếu, nhận xét bổ sung. 
- HS đọc bt1 - đọc bt2.
- nghe.
- thảo luận xong trước dán phiếu.
câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt động
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
nhặt cỏ, đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
các cụ già
mấy chú bé
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
- câu: Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ.
Bài 3
- gọi HS đọc y/c 
(?) câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? 
(?) muốn nói cho từ ngữ chỉ hoạt động ta làm thế nào? 
- HS nghe.
- HS đọc thành tiếng.
+ là câu: người lớn làm gì?
+ hỏi ai đánh trâu cày?
câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt động
2. Người lớn
3.Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
6. Các em bé ngủ khì trên 
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
người lớn làm gì?
các cụ già làm gì?
mấy chú bé làm gì?
các bà mẹ làm gì?
các em bé làm gì?
lũ chó làm gì?
ai đánh trâu ra cày? 
ai nhặt cỏ đốt lá? 
ai bắc bếp thổi cơm?
ai tra ngô?
ai ngủ khì trên lưng mẹ? 
con gì sủa om cả rừng?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì thường có hai bộ phận: (ghi nhớ) 
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
-Y/c đặt câu kể theo kiểu:Ai làm gì? 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS tự làm bài.
- chữa bài. 
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS đặt câu.
- HS đọc.
- HS lên bảng gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp làm vào vở.
Đáp án: câu 1, 2, 3.
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c.
- Y/c tự làm bài: gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ (ranh giới giữa CN, VN có dấu gạch chéo). 
- HS đọc.
- HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
câu 1: Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
 cn vn
câu 2: Mẹ / đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.
 cn vn
câu 3: Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 cn vn
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c.
- Y/cHS tự làm.
- Gọi HS trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. cho điểm HS viết tốt. 
- HS đọc to.
- viết bài vào vở. gạch chân bằng chì những câu kể Ai làm gì? trao đổi chéo và chữa bài cho nhau.
- HS trình bày.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? cho ví dụ?
- về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau
Chính tả Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bt2a và bt3.
II. Đồ dùng: 
- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
- gọi 3 HS lên bảng viết: cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,
2. Bài mới
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả
 - Gọi HS đọc đoạn văn.
- Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c luyện viết từ khó dễ lẫn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài.
- GV chấm bài
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tự làm bài 
- GọiHS đọc bài và bổ sung
- GV kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c.
- GV tổ chức thi làm bài: chia lớp thành hai nhóm. lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng.
- nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt)
+ mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
*từ ngữ:
trườn xuống, nhẵn nhụi, khua lao xao.
- nghe viết bài vào vở.
- nghe soát lại bài viết.
- 1HS đọc to.
- dùng bút chì viết vào nháp.
- đọc, nhận xét, bổ sung. 
*lời giải: giấc ngủ, đất trời, vất vả.
-HS đọc.
- thi làm bài, mỗiHS chỉ chọn một từ.
*lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
3. Củng cố - dặn dò 
- nhận xét tiết học.
- dặnHS về đọc lại bài tập 3
 và chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và các vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu.. 
II. Đồ dùng:
- bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc tiếp nối (2 lượt)
*lần 1: GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng
*lần 2: hd HS tìm hiểu nghĩa từ mới.
- GV đọc mẫu và hd đoc.
 HĐ2: Tìm hiểu bài
+ đoạn 1: 
- Nhà vua lo lắng điều gì? 
- Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làn gì? 
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp được nhà vua? 
.
- Nội dung của đoạn 1 là gì? 
+ đoạn 2.
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? 
- Công chúa trả lời thế nào?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Y/c trả lời.
- GV kết luận.
HĐ3: Luyện đọc lại
- Y/c 3HS đọc phân vai:
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Làm sao mặt trăng nhỏ dần... nàng đã ngủ”.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
- đọc toàn bài.
- HS dọc nối tiếp.
- vằng vặc, con hươu.
- Nhà vua rất mừng...., nhưng / .... đó / ...bầu trời.
- HS đọc chú giải.
- theo dõi.
+ nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ phát hiện ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại
- để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
+ để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một MT đang nằm trên cổ cô.
+ khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay, khi ta cắt những bông hoa, những bông hoa mới sẽ mọc lênmặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.
- đọc câu hỏi 4.
- trả lời theo ý hiểu của mình.
*cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn.
- HS đọc phân vai, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- luyện đọc theo nhóm.
- 3 lượt HS thi đọc.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 
Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút
II. Đồ dùng
- Bài văn cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144 trong sách giào khoa trao đổi và trả lời câu hỏi.
- gọi lần lượt trình bày.
- HS đọc to, lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- HS chỉ nói về một đoạn.
*đoạn 1: (mở bài): cái cối xinh xinh. đến gian nhà trống (giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
*đoạn 2: (thân bài): u gọi là cái cối tân . cối kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngoài và hoat độngcủa cái cối).
*đoạn 3: (kết bài): cái cối xay cũng như . bước anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối)
- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn?
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi đọc y/c và nội dung.
-Y/c HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- gọiHS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. 
a) Đoạn văn gồm 4 đoạn (mỗi lần xuống dũng là 1 đoạn).
b) Đoạn 2 tả hỡnh dỏng bờn ngoài của bỳt.
c) Đoạn 3 tả ngũi bỳt
d) Mở đầu : Mở nắp ... khụng rừ.
 Kết bài: Rồi em tra ... cặp
- thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
- nhờ các dấu chấm xuống dòng biết được số đoạn trong bài văn.
- HS đọc.
- HS tiếp nối đọc y/c và nội dung.
- HS cùng bàn trao đổi, thảo luận dùng bút chì đánh dấu vào sách giào khoa.
- tiếp nối trình bay.
Bài 2
- gọi HS đọc y/c.
- Y/c tự làm bài,GV nhắc:
*chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
* quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà các bút của em không giống cái bút của bạn.
* khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.
- Gọi HS trình bày, sửa lỗi dùng từ, cho điểm.
- HS đọc to.
Cây bút do hãng Hồng Hà sản xuất, có màu đỏ, in trên nền là hình những bông hoa màu trắng rất đẹp. Chiếc bút dài khoảng 15 cm, nhỉnh hơn chiếc đũa một tý....
- HS trình bày.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
 - Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì?
Luyện Tiếng Việt: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả đặc điểm bên ngoài chiếc cặp của em.
II. Đồ dùng: 
- Vở : Thực hành Tiếng Việt 4
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
HĐ1: HD HS làm bài tập
Bài 10 trang 68
Vở: Thực hành Tiếng Việt 4.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả đặc điểm bên ngoài của chiếc cặp của em.
Gợi ý: Dựa vào gợi ý trong SGK trang 173.
Bài thêm: Viết đoạn văn tả bao quát một đồ chơi dân gian mà em yêu thích:
HĐ2. HS làm bài tập
- Y/cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV và HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ đặt câu.
Bài thêm: 
 Chiếc đèn ông sao mới đẹp làm sao! Chiếc đèn nằm gọn trong khung tre hình tròn, đường kính khoảng 50 cm. Chiếc đèn được làm từ những chất liệu rất quen thuộc với người dân Việt Nam là nan tre và giấy bóng màu các loại.
- GV thu chấm một số bài.
 Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo y/c cho trước, qua thực hành luyện tập
II. Đồ dùng:
- bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
- bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
- Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào?
- nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi đọc đoạn văn.
- Y/c trao đổi. suy nghĩ và làm bài tập.
- GọiHS nhận xét chữa bài,GV kết luận.
- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu kể Ai thế nào? các em sẽ được học ở tiết sau.
Bài 2
-Y/c HS tự gạch bằng chì vào sgk, HS lên làm bảng lớp.
- Gọi nhận xét chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).
Bài 4
- Gọi đọc y/c và nội dung.
- Gọi trả lời và nhận xét.
- GV kết luận.
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
-Y/c đặt câu kể ai làm gì?
HĐ2: Luyện tập
Bài 1
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
Bài 2
- Gọi đọc y/c.
-Y/c HS tự làm bài tập.
Bài 3
- Gọi 1HS đọc lại các câu kể.
- Y/c quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Trong tranh những ai đang làm gì?
- Y/c HS viết thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm. 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc to.
- trao đổi cặp đôi.
-HS lên bảng gạch chân bằng phần các câu kể Ai làm gì?, lớp gạch chân bằng chì.
- nhận xét bổ sung.
- đọc lại câu kể.
1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
 vn
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
 vn
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng. 
 vn 
- nêu hành động của người, vật trong câu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to.
- vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
* bà em đang quét sân.
* cả lớp em đang học tập toán
* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
 vn 
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
 vn 
* Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu.. vn 
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
 vn 
- HS đọc y/c.
- HS lên bảng nối. HS dưới lớp làm vào vở. 

- HS đọc to.
- trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- làm bài.
- HS trình bày, nhận xét, sửa.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? nó có ý nghĩa gì?
- nhận xét tiết học.
- về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn 
 miêu tả đồ vật 
I. Mục tiêu
- nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. 
II. Đồ dùng:
- đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Bài cũ
- gọiHS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- gọi đọc y/c và nội dung.
- Y/c trao đổi, trả lời câu hỏi.
- gọi trình bày và nhận xét.
- HS tiếp nối đọc.
- cùng bàn trao đổi và 
- trình bày, nhận xét.
a. các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả.
b. - đoạn 1: đó là một chiếc cặp...đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp).
- đoạn 2: quai cặp làm bằng sắt.. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)
- đoạn 3: mở cặp ra em thấy.. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. nd miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
- đoạn 1: màu đỏ tươi.
- đoạn 2: quai cặp
- đoạn 3: mở cặp ra
Bài 2
- gọi đọc y/c và gợi ý.
- Y/c qsát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
- nhắc HS:
*chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong)
* nên viết theo các gợi ý.
* cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
* khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
Bài 3
- đọc y/c.
- Y/c quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý.
* chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài.
- trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
- HS đọc thành tiếng.
- quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài.
- HS trình bày.
- HS đọc to.
- quan sát và làm bài.
- HS trình bày
 Bên trong cặp có bốn ngăn. gồm ba ngăn chính và một ngăn phụ. Ngăn phụ có khoá nho nhỏ để mở ra đóng vào. chiếc khoá như đầu tàu nhỏ. Ba ngăn chính em đựng sách vở, còn ngăn phụ thì để hộp bút". Có chiếc cặp này sách vở để được nhiều hơn mà mang đến trường không bị cồng kềnh.
3. Củng cố - dặn dò 
- nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt: Câu kể Ai làm gì? 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách nhận biết câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác dịnh được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai 
- Tạo được câu kể Ai làm gì? theo y/c cho trước, qua thực hành luyện tập.
 II. Đồ dùng: 
- Vở : Thực hành Tiếng Việt 4
III. Hoạt động dạy

File đính kèm:

  • docga 4 Tuan 17.doc