Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ (Tiết 1)

Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi

 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em?

 - Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk.

 - Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m nhà
	- GV nhận xét
	2.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
	- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
	- Bước 1: Chia. 67 chia 21 được 3, viết 3
	- Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6
	- Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
	- Bước 4: Hạ .Hạ 2
	c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
	- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
	d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
	3. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
	- Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
	- Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 
 nhớ 3
 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 
 bằng 7, viết 7
- Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
- Bước 4: Hạ .Hạ 9
	c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
	- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
	d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
	- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
	- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi .
	4.Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
	- HS làm bài
	- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
	Bài tập 2:
	- HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích hợp.
 - HS làm bài
 - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
	Bài tập 3:
	- HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết.
 - HS làm bài sau đó sửa bài 
	5.Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
èèèèèèèèèèèè
Luyện Từ Và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1. Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại .
	2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1.Kiểm tra bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác
	2.Giới thiệu
	- GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : mở rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS biết tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
	 3. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1: 
	- Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.
	- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh.
	* Bài tập 2 
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
	- GV nhận xét , chốt lại : 
	+ Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. 
	+ Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử.
Bài tập 3: 
- HS thảo luận và trả lời. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
	* Bà tập 4 :
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS suy nghĩ và trả lời. 
	- Chốt lời giải đúng: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. . . 
	3.Củng cố, dặn dò 
- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
èèèèèèèèèèèè
Chính Tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Cánh diều tuổi thơ.
 	 2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch , thanh hỏi/thanh ngã.
 	 3. Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT 2, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	 - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ.)
	 - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
	- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
	2.Hướng dẫn HS nghe viết.
 	 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến những vì sao sớm. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm mại, phát dại, trầm bổng. 
 	b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
	- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
	- Giáo viên nhận xét chung 
	3.HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. 
- Giáo viên giao việc : 2b làm bài và thi tiếp sức. 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
	- Bài 3: HS miêu tảmột trong các đồ chơi mà em em kể. 
	- GV cố gắng hướng dẫn HS diễn đạt để các bạn hiểu. 
	- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
	4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 16 
èèèèèèèèèèèè
Aâm nhạc
HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN 
èèèèèèèèèèèè
Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2006
Tập Đọc
TUỔI NGỰA
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
	 1 - Kiến thức :
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 
	- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
	2 - Kĩ năng :
	- Đọc lưu loát toàn bài.
	- Đọc đúng các từ ,câu thơ.
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc hào hứng , dịu dàng, trải dài ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa. 
	- Học thuộc lòng bài thơ.
	3 - Giáo dục :
	- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của mình.
II - CHUẨN BỊ
	- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1 . Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ
 	- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
	2. Dạy bài mới
	a.Giới thiệu bài 
	- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ? 
	b.Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó 
	c.Tìm hiểu bài 
	- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi: 
	+ Bạn nhỏ tuồi gì ? 
	+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
	+ “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
	+ Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ?
	+ Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? 
	- GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào 
	+ En nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
	d.Đọc diễn cảm 
	- GV đọc diễn cảm bài văn. 
	- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ.
	3. Củng cố – Dặn dò 
	- Nêu đại ý của bài : - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu bé tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị : Kéo co.
èèèèèèèèèèèè
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I .MỤC TIÊU:
	Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số . 
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
	1.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số(tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
	2.Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64
	a. Đặt tính.
	b.Tính từ trái sang phải
 + Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1
 1 nhân 4 bằng 4, viết 4
 1 nhân 6 bằng 6, viết 6
 81 trừ 64 bằng 17, viết 17
	 + Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2
 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8
 2 nhân 6 bằng 12, viết 12
 179 trừ 128 bằng 51, viết 51. 
	+ Lần 3: Hạ 2 được 512;
 512 chia 64 được 8, viết 8;
 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51.
 512 trừ 512 bằng 0; viết 0.
	3.Trường hợp chia có dư 1154 : 62 
	- Tiến hành tương tự như ví dụ trên. 
	4.Thực hành
	Bài tập 1:
Thực hiện phép chia 
 - HS đặt tính
	Bài tập 2:
 Hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp.
 - HS làm bài
 - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
	Bài tập 3:
	- HS nhắc lại tìm một thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết. 
 - HS làm bài và sửa bài 
	5.Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
èèèèèèèèèèèè
Kể Chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1.Rèn kĩ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
	- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) và tính cách nhận vật.
	2.Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
- Bảng lớp viết Đề bài.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1.Kiểm tra bài cũ
	2.Bài mới
	a.Giới thiệu bài:
	b.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi
	- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? 
	- Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk.
	- Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
	c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
	- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS :
	+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
	+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
	+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
	- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- Cho HS thi kể trước lớp.
	- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 
	3.Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
	- Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
èèèèèèèèèèèè
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
	I .MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: 
	- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê .
	- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
	2.Kĩ năng:
	- Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần.
	3.Thái độ:
	- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
	1.Kiểm tra bài cũ: Nhà Trần thành lập
	- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
	- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
	- GV nhận xét.
	2.Hoạt động cả lớp
	- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
	+ Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
	+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
	- GV kết luận
	3. Hoạt động nhóm
	- HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
	- GV: Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần .
	- GV nhận xét
	- GV giới thiệu đê Quai Vạc
	4. Hoạt động cả lớp
	- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
	5.Hoạt động cả lớp
	- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
	6.Củng cố Dặn dò: 
	- GV: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
	- GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
	- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên .
èèèèèèèèèèèè
Kĩ Thuật
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
	I. MỤC TIÊU :
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa . 
- HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật . 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
	- Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng nhu thế nào?
	2.GV hướng dẫn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa 
	- Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa (Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.)
	3.GV hướng dẫn hs tim hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa 
	- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều kiện.
	- HS nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện.
	4.Củng cố - Dặn dò:
	- GV: Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
	- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
èèèèèèèèèèèè
Thứ năm, ngày 14 tháng 12 năm 2006
Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 1- Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn miêu tả đồ vật ; trình tự miêu tả .
 2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ của lời tả với lời kể .
 3. Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay ) .
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Thầy: Bảng phụ, phấn, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài, ghi tựa
	b.Hướng dẫn luyện tập: 
	Bài 1: 
	- Gọi HSđọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”
	- Cho HS đọc thầm tòan bài văn.
Câu a: 
	- GV yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân bài và kết bài
	- Cả lớp đọc thầm,gạch dưới đoạn mở bài, kết bài . Vài hs nêu. HS lắng nghe,nhắc lại
	- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý:
Câu b. 
	- GV nêu yêu cầu đề bàivà cho hs trao đổi theo nhóm : Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? 
Câu c: 
	- Đại diện vài nhóm nêu
	- 2 HS nhắc lại
Câu d:
	 - Đại diện vài nhóm nêu
	- 2 HS nhắc lại
	- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	- GV nhận xét chung và kết luận
	Bài tập 2: 
	- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
	- Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. 
	- HS làm bài cá nhân.. Một số HS đọc dàn ý.
	- GV nhận xét. 
	3.Củng cố – Dặn dò: 
	- GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ
	- Nhận xét tiết học
èèèèèèèèèèèè
Toán
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
	- Tính giá trị của biểu thức .
	- Giải bài toán về phép chia có dư. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
	1.Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt)
	- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	- GV nhận xét
	2.Thực hành
	Bài tập 1: Đặt tính và tính
	- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.
	- HS làm bài
	- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức
	- HS làm bài cá nhân 
	- HS sửa
	 Bài tập 3:
	 - Hướng dẫn các bước giải
	- HS làm bài .HS sửa bài
	- HS trình bày cách làm & đọc đáp số.
	3.Củng cố - Dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học 
	- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
èèèèèèèèèèèè
Luyện Từ Và Câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác .
	2. Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp ; biết hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm vơí đối tượng giao tiếp . 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 2.
	III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1.Kiểm tra bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trò chơi, đồ chơi.
	- Nhìn tranh nêu những trò chơi có ích, những trò chơi có hại ?
	2.Phần nhận xét
	 Bài tập 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại.
	 Bài tập 2 
	a) Với cô giáo hoặc thầy giáo 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm – viết nháp các câu hỏi.
	b ) Với bạn em : 
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
	Bài tập 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
	3.Phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
	4. Phần luyện tập
	 Bài tập 1: 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Trọng tài nhận xét, tính điểm.
- GV chốt lại 
	Bài tập 2 :
	- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
	- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn :
	+ 1 HS đọc 3 câu hỏi mà các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau ( - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? – Chắc là cụ bị ốm ? – Hay là cụ đánh mất cái gì ? )
	+ 1 HS đọc câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già ( - Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ? )
	- Cả lớp đọc thầm yêu cầu, trao đổi nhóm
	- Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không ? Vì sao ? 
	5. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Mở rộn vốn từ : Trò chơi, đồ chơi ( tt ).
èèèèèèèèèèèè
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
	I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
	- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh.
	- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
	*Giảm: câu hỏi 2; Đổi chợ phiên ở đồng bằng 
	2.Kĩ năng:
	- HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh, có các nghề thủ công phát triển)
	- Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, sản xuất gốm.	-
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
	3.Thái độ:
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
	- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1.Kiểm tra bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
	- Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
	- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 
	- GV nhận xét
	2.Hoạt động cá nhân
	- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
	+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
	+Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
	- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
	3.Hoạt động cả lớp
	- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
	- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
	- GV giải thích:

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 15.doc