Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14: Tiết 27: Chú đất nung
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
m trao đổi và ghi tính từ vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, Bình chọn nhóm thắng cuộc (Đúng/ nhiều tính từ) - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố : - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ? - Chúng ta được học tính từ có âm nào, vần nào? 5. Dặn dò : - Các em xem trước chính tả nghe- viết Cánh diều tuổi thơ, chú ý âm tr/ch và dấu hỏi/ dấu ngã - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HSnhắc lại. - 1 HS đọc. - HS trả lời - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS phân tích. - HS chú ý tư thế ngồi viết. - HS cả lớp viết bài vào vở. - HS dò bài, trao đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - 10 HS đưa vở lên chấm - 1 HS đọc yêu cầu - HS thi đua nhóm - Đọc to - Vỗ tay - Làm vào vở - HS trả lời - Thi đua theo nhóm - Đọc yêu cầu - HSlàm bài - Trao đổi, làm bài - Các nhóm trình bày - Nhận xét - HS bình chọn. - HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện. TUẦN 14 Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Bảng phụ ghi BT 3. - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiện nào ? + Cho ví dụ về một câu hỏi em tự hỏi mình? * GV nhận xét – ghi điểm C. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - Luyện tập về câu hỏi - GV ghi tựa bài lên bảng. 2.Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Làm phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Phát phiếu học tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi, hướng dẫn HS nào còn lúng túng. - HS phát biểu ý kiến, nhận xét bài bạn làm ở phiếu khổ lớn. - GVchấm 1 số bài làm của HS. - Ai còn cách đặt khác bạn? * GV nhận xét chốt lại bằng cách dán câu trả lời đã viết sẵn ( có thể sử dụng bài làm đúng của HS trên phiếu.) * Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. * GV chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: Làm việc cả lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. * GV nhận xét, kết luận lời giải đúng( SGV/281) * Bài 4: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS tự suy nghĩ và đặt câu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. - GV nhận xét, chữa bài( nếu sai) - Nhận xét chung về cách đặt câu. * Bài 5: Hoạt động nhóm hai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu lại yêu cầu cho HS hiểu. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: + Câu a,d là câu hỏi. + Câu b,c,e không phải. D. Củng co á- dặn dò. - Nêu nội dung ghi nhớ về câu hỏi. - Về nhà làm bài tập 1 vào vở, hoàn thành xong các bài ở VBT - Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp thực hiện. - 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc. - HS nhận phiếu. -1 HS làm vào giấy khổ to - HS còn lại làm vào phiếu học tập. - HS phát biểu, nhận xét. - HS nói lên câu mình đặt: + Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất? + Chúng em thường làm gì trước giờ học? - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cạnh bàn đặt câu, sửa chữa cho nhau. -Lần lượt nói câu mình đã đặt. + Ai đọc hay nhất lớp mình ? - 1 HSđọc. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới những từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm vào phiếu khổ to. - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt. + Có phải cậu học lớp 4C không? + Cậu muốn chơi với chúng tớ, phải không? + Bạn thích chơi cầu lông à? - 1 HS đọc. - HS nêu. - HS thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng. - Các nhóm báo cáo kết quả thào luận. - Nhóm khác nhận xét TUẦN 14 Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI ? I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện “Búp bê của ai “ - Kể lại truyện bằng lời của búp bê . - Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tựơng . - Kể tự nhiên ,sáng tạo ,phối hợp lời kể với nét mặt ,cử chỉ điệu bộ . - Biết lắng nghe , nhận xét , đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK ,trang 138 . - Các băng giấy nhỏ và bút dạ . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định. - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì,vượt khó . - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật ,ý nghĩa ,kết quả của tinh thần kiên trì vượt khó của nhân vật . - Nhận xét HS kể chuyện ,trả lời câu hỏi. C/ Bài mới : - Treo các tranh minh hoạ và yêu cầu HS thử đoán xem truyện kể hôm nay là gì ? - Câu chuyện “Búp bê của ai”mà các em nghe - kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi:Cần phải cư xử với đò chơi như thế nào ? và đồ chơi thích những người bạn người chủ như thế nào ? - GV ghi tựa bài lên bảng. 2.GV kể chuyện : * GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng . Lời búp bê lúc đầu : tủi thân , sau sung sướng . Lời lật đật : oán trách . Lời Nga : Hỏi ầm lên , đỏng đảnh . Lời cô bé : dịu dàng ân cần . * GV kể chuyện lần2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . 3. Hướng dẫn Hs kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh . - Phát băng giấy và giạ bút cho từng nhóm . Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy cho mỗ tranh . - Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung . - Nhận xét sửa lời thuyết minh . Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trong nóc tủ cùng các đồ chơi khác . Tranh 2 : Mùa đông , không có váy mặc , búp bê bị lạnh cóng , tủi thân khóc . Tranh 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ , đi ra phố Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô . Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê . Tranh 6 : Búp bê sông hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới . - Yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm . GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp . - Nhận xét HS kể chuyện . b. Kể chuyện bằng lời của búp bê - Hỏi : + kể toàn chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào ? - Khi kể chuyện phải xưng hô thế nào ? - Gọi 1 HS giỏi kể chuyện trước lớp . - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm . GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể . - Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập vai giõi nhất , kể hay nhất . c. Kể phần kết truyện tạo tình huống - Gọi HS đọc theo yêu cầu BT3 - Các em hãy tưởng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới . Khi đó chuyện gì xảy ra ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS trình bày . sau mỗi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm HS . D/ Củng cố- dặn dò Hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Vê nhà luôn biết yêu quý mọi vật xung quanh mình , kể lại chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị những câu chuyện về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em ghi vào vở kể chuyện tiết sau các em học cho tốt. - Nhận xét tiết học . - Cả lớp thực hiện. - 2 HS kể chuyện . - Học sinh trả lời. - Truyện kể về một con búp bê . - Lắng nghe . - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe. - HS cùng bàn trao đổi , thảo luận . - Viết lời thuyết minh ngắn gọn , đúng nội dung đủ ý vào băng giấy - Bổ sung . - Đọc lại lời thuyết minh . - 4 HS kể chuyện trong nhóm . Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau . - 3 HS tham gia kể mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ( 2 lượt HS kể ) . + Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện . + Khi kể phải xưng hô tớ , mình , em . - Lắng nghe . - Tôi là búp bê rất đang yêu - Lúc đầu tôi ỏ nhà chị Nga - Chị Nga ham chơi chóng chán . Dạo hè , chị thích tôi , đòi bằng được mẹ mua tôi . Nhưng ít lâu sau , chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác . Chúng tôi ai cũng bị bụi bặm bám đầy người , rất bẩn - 2 HS cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe . - 3 HS kể từng đoạn truyện - 2 HS thi kể toàn truyện . - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - Viết phần kết truyện ra nháp . - 5 HS trình bày . - HS lần lượt nêu. - Học sinh lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Chú Đất Nung nối tiếp nhau & trả lời câu 3 + câu 4 ở SGK. - Nhận xét. C/. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chú Đất Nung đã nung vào lửa & trở thành 1 người hữu ích như thế nào? Còn số phận của chàng kị sĩ và nàng công chúa thì ra sao? Các em sẽ tìm hiểu phần còn lại của bài Chú đất Nung. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Bài này chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đánh dấu 4 đoạn. : + Đoạn 1 : Từ đầu công chúa. + Đoạn 2 : Tiếp chạy trốn. + Đoạn 3 : Tiếp se bột lại + Đoạn 4 : Còn lại. * Đọc nối tiếp lần 1 - GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : buồn tênh, kị sĩ, cộc tuếch. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc mẫu – chuyển giọng linh hoạt ở diễn biến câu chuyện – đoạn chàng kị sĩ & công chúa gặp nạn đọc giọng hồi hộp, căng thẳng. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thật. Lời công chúa & kị sĩ giọng lo lắng, căng thẳng b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi : + Kể lại tai nạn của 2 người bột. * Đoạn 2,3,4 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc bài + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn? + Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nước cứu bạn? - GV gọi 1 HS đọc lại từ : Hai người bột đến hết & suy nghĩ cho câu 3. + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có nghĩa là gì? - GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, suy nghĩ & đặt tên khác cho truyện. - GV chốt ý như SGV/288. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV treo đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này. - GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng. * Đọc diễn cảm đoạn văn : hoạt động nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm * Thi đua đọc diễn cảm - GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm. - GV theo dõi + nhận xét. - Nêu ý nghĩa của bài. D/ Củng cố: + Câu chuyện Chú Đất Nung muốn nói với các em điều gì? - Giáo dục tư tưởng: Trong điều kiện hiện nay, cuộc sống của chúng ta tương đối đầy đủ nhưng các em đừng nên ỷ lại phải cố gắng rèn luyện, chịu khó, sẽ trở thành người có ích cho bản thân & xã hội. E. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ – SGK /146. - Nhận xét , tuyên dương - Cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe & nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc. - HS nêu : 4 đoạn. - HS ngắt vào SGK. - 4 HS lần lượt đọc 3 đoạn. - 3 HS luyện phát âm - 4 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - HS nghe, & cảm nhận cách đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt nêu câu trả lời. - Vì đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa – nên không sợ nước, - 1 HS đọc + cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 2 & trả lời: + Ngắn gọn, thẳng thắn, thông cảm. + Ýù xem thường những người sống sung sướng. + Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, thành người có ích. - Lần lượt HS nêu tên mình đặt cho truyện. - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng quan sát. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu - HS nêu. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - 4 HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét. - 2 HS nêu. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện TUẦN 14 Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I/ MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bt2 ( phần nhận xét) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : - Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện theo 1 trong bốn đề tài ở bài tập 2 tiết tập làm văn trước. Nói rõ câu chuyện mở đầu và kết thúc bằng cách nào? - GV nhận xét C. Bài mới: 1 /Giới thiệu bài - GV nêu tình huống: một người hàng xóm có một con mèo bị lạc. Người đó hỏi người xung quanh về con mèo. Người đó phải nói như thế nào để tìm được con mèo? Người đi tìm mèo nói như vậy tức là đã miêu tả con mèo. Tiết học hôm nay đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả? - GV ghi tựa 2. Tìm hiểu bài : a/ Phần nhận xét. * Bài tập 1:Hoạt động cả lớp - Gọi HS đôc yêu cầu bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm những su75 vật được miêu tả. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét * Bài tập 2 : Hoạt động nhóm 4 - Bài yêu cầu gì? - GV phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm 4 - Nhóm nào xong trước dán kết quả lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi : + Để tả được hình dáng cây sòi màu sắc của lá sòi và cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được sự chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được sự chuyển động của nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật, người viết phải làm gì? - GV chốt lại. c/ Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt một câu văn miêu tả đơn giản. d/ Luyện tập: * Bài tập 1: Hoạt động cá nhân - Đề baì yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Truyện chú đất nung chỉ có 1 câu văn miêu tả là: đó là một chàng kị sĩ rất bảnh .........ngồi trong mái lầu son. * Bài tập 2: Hoạt động cá nhân - Đề baì yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Trong bài mưa em thích hình ảnh nào nhất ? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Gọi HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và khen ngợi những HS làm câu văn miêu tả hay. D. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là văn miêu tả ? - GV muốn miêu tả những cảnh sinh động những cảnh người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát , học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. - Về nhà tập quan sát cảnh trên đường tới trường và ghi lại 2 câu văn miêu tả con đưòng. - Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 1 HSkể - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Phải nói rõ mèo đó to hay nhỏ, lông màu gì? - HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả. - Phát biểu ý kiến : cây sòi – cây cơm nguội- lạch nước. - HSđọc yêu cầu của bài. - HS nêu giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo mẫu. - HS đọc lại và ghi vào bảng những điều mà em hình dung được về cây cơm nguội và lạch nước theo lời miêu tả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt , bằng tai. - Quan sát bằng nhiều giác quan. - HS lắng nghe. - HS nêu ghi nhớ như nội dung sgk - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS lần lượt đặt :+ Mẹ em hơi gầy. - Tìm câu văn miêu tả trong bài chú đất nung , rồi dùng bút chì gạch chân những câu vănmiêu tả trong bài. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS nêu - HS quan sát. - HS lần lượt nêu. - HS tự viết bài. - Đọc bài văn của mình. - HS nêu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. TIẾT 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập) - Bốn băng giấy, trên mỗi băng giấy viết 1ý của BT III 1. - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT III 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Oån định - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng,mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. -Hỏi: Câu hỏi
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 14.doc