Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc: Chú đất nung
1Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
êu cầu đọc đoạn 2: + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? + Nội dung chính của Đ2 là gì? - Y/ cầu đọc thầm đoạn còn lại: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? + Đ3 nói lên điều gì? + Y/c HS đọc thầm toàn bài và tìm n.d chính của bài? - GV kết luận. HĐ3: HD luyện đọc lại - Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm... Đất Nung" - Tổ chức cho HS thi đọc. - 2 lượt: HS1: Từ đầu... chăn trâu HS2: TT... lọ thủy tinh HS3: Đoạn còn lại - Chàng kị sĩ, đoảng, khoan khoái - Nhóm 3 - 2 em đọc - 1 em đọc. - Lắng nghe - 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời. chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột, Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với nhau. ý2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bạn. - HS đọc thầm và trả lời. Chú đi ra cánh đồng thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích. Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. ý3: Kể lại việc chú bé Đất q.định trở thành Đất Nung. - HS nêu như mục I. - 4 em đọc phân vai. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai. - Nhóm 3 em luyện đọc phân vai. - 3 nhóm thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Nhận xét - CB bài 29 (luyện đọc phân vai) Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng: - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Cả lớp cùng hát bài Cháu yêu bà. 2. Bài mới: HĐ1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống. + Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói? + Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao? - KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK) - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng. HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV kết luận: a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 - 5 em trình bày. - 3 - 5 em trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Tranh 1, 2, 4: Đúng Tranh 3: Sai - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm. - Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Dặn: Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi I. Mục tiêu: 1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1) 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5). II. Đồ dùng: - Giấy khổ lớn viết sẵn lời giải BT1 - Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 - 3 tờ giấy khổ lớn để HS làm BT4 III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho VD - Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV dán lời giải BT1 lên bảng và kết luận. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Gọi 1 số em trình bày Bài 3, 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Yêu cầu tự làmbài - Gọi HS nhận xét - Gọi vài em trình bày Bài 5: - Gọi 1 em đọc BT5 - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời - Gọi HS phát biểu - KL: 5b: nêu ý kiến của người nói 5c, e: nêu ý kiến đề nghị - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm VBT. - 4 em trình bày. - Lớp nhận xét. a) Hăng hái và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - 1 em đọc. - gọi 2 em lên bảng, HS tự làm vào vở. - Lớp nhận xét. - 5 - 6 em trình bày. Ai là lớp trưởng? Cái gì trong cặp cậu thế? ở nhà, cậu hay làm gì?... - 1 em đọc. - 1 em đọc. - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm vở. - Nhận xét bài trên bảng - 2 em trình bày VBT. Có phải em học lớp 1 không? Em học lớp 1 phải không? Em học lớp 1 à? - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết. 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 Kể chuyện Búp bê của ai? I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết - HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa phóng to - 6 băng giấy để 6 HS viết lời thuyết minh (Bài 1) III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS kể lại chuyện em đã nghe, đã đọc thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: GV kể chuyện - Kể lần 1: chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa HĐ2: HD tìm lời thuyết minh - Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Phát băng giấy và bút dạ cho 6 nhóm - Gọi các nhóm khác bổ sung - Nhận xét, sửa lời 1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc. 3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô. 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới. HĐ3: Kể bằng lời của búp bê - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Nhắc: Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ...) - Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn đầu. - Y/cầu KC trong nhóm. Giúp đỡ nhóm yếu - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai và kể hay. - Lắng nghe - Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng ND, đủ ý vào băng giấy rồi dán dưới mỗi tranh - HS nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc cả 6 lời thuyết minh. - 1 em đọc. - Lắng nghe - 1 em kể mẫu. - 2 em cùng bàn tập kể. - 3 em kể từng đoạn. - 3 em kể cả câu chuyện. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 15 Chính tả Nghe - viết: Chiếc áo búp bê I. Mục tiêu: 1. HS nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê 2. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/ x . II. Đồ dùng - Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn 2. Bài mới: HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì? - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm - Đọc cho HS viết nháp, gọi 1 em lên bảng viết - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến HĐ2: HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn? - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu + Em hiểu thế nào là tính từ? - Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm - GV kết luận, ghi điểm. - Theo dõi SGK Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. bé Ly, chị Khánh phong phanh, tấc xa tanh, khuy bấm, đính dọc, tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu - HS viết bài. - HS nghe và soát lỗi. - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. - HS sửa lỗi. - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ. xắn – xóm – xít – xanh – sao – súng – sờ – xinh - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - 1 em nêu. - 2 em cùng bàn thảo luận, làm bài. - Dán phiếu lên bảng - Đại diện nhóm trình bày. a, xinh, xanh, xa, xấu, sướng, .... - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 15 Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2013 Tập đọc Chú Đất Nung (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. ( chàng kị sĩ;nàng công chúa, chú đất nung). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH 3, 4 SGK 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: HD luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt hơi - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu: chuyển giọng linh hoạt, đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - Y/c đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay" + Kể lại tai nạn của hai người bột? + Đ1 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH: + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột bị nạn. + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? + Đặt tên khác cho truyện? + Nội dung chính của bài là gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: HD luyện đọc lại - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai - GT đoạn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp theo nhóm 4 em - KL và cho điểm - 2 lượt: HS1: Từ đầu... công chúa HS2: TT... chạy trốn HS3: Còn lại - Luyện đọc: Buồn tênh, cộc tuếch - luyện đọc nhóm 3 - 1 em đọc. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay. ý 1: Kể lại tai nạn của hai người bột. nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng cho se bột lại Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa. Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích. ý 2: Kể chuyện Đất Nung cứu bạn. Hãy tôi luyện trong lửa đỏ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - HS nêu như mục I. - 4 em đọc. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 4 em luyện đọc "Hai người bột tỉnh ra... trong lọ thủy tinh mà" - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét - CB bài 29 Tập làm văn Thế nào là văn miêu tả? I. Mục tiêu: 1. Hiểu được thế nào là miêu tả 2. Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II. Đồ dùng: - Bút dạ và phiếu khổ to viết ND bài 2/ I III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước - Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 2: - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 em - HDHS hiểu đúng câu văn: "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng)..." - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc câu hỏi - Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu - KL:Quan sát bằng nhiều giác quan. - Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS phát biểu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu - Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả - Gọi HS trình bày bài viết - Nhận xét, cho điểm - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. các sự vật được miêu tả: cây sồi - cây cơm nguội - lạch nước - HĐ trong nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập - Dán phiếu lên bảng - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời. Quan sát bằng mắt và bằng tai - 3 em nêu. - 1 em đọc. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để trả lời. "Đó là... mái lầu son" - 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. - Tự làm bài - 3 - 5 em trình bày. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là miêu tả? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 28 Luyện Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: Giúp HS: - Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s/ x . - II. Đồ dùng: - Vở : Thực hành Tiếng Việt 4 III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: HĐ1: HD HS làm bài tập Bài 3, 4, 5 trang 53. Bài 8 trang 55. Vở: Thực hành Tiếng Việt 4. Gợi ý bài 8: Các em có thể dựa vào bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa (TV 4 - Tập 1) để tả cảnh vật trong cơn mưa. HĐ2. HS làm bài tập - Y/cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài - Theo dõi - HS làm bài - HS chữa bài nếu sai. Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu: 1. Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) 2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết ND bài 1/ III - Các tình huống của BT2 viết vào các thăm III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 3 em, mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn - Gọi HS đọc câu hỏi Bài 2: - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và TLCH - Gọi HS phát biểu Bài 3: - Yêu cầu đọc nội dung - Yêu cầu trao đổi, trả lời - Gọi HS trả lời, bổ sung + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để làm gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 4 em lên bảng làm bài - Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Chia nhóm 4 em. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống - Yêu cầu HĐ trong nhóm - Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu - Nhận xét, KL câu hỏi đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Nhận xét, tuyên dương - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? - 2 em cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả lời Sao chú mày nhát thế?: Dùng để chê cu Đất Chứ sao?: Khẳng định đất nung được trong lửa - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi. Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 em nối tiếp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. - Các em viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu. a: yêu cầu b, c: chê trách d: nhờ cậy giúp đỡ - Chia nhóm và nhận tình huống - 1 em đọc tình huống, các HS khác suy nghĩ, tìm câu hỏi. - Đọc câu hỏi nhóm đã thống nhất a. Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ thế? c. Sao mình lú lẫn thế nhỉ? d. Chơi diều cũng thích chứ? - 1 em đọc. - Suy nghĩ tình huống - Đọc tình huống của mình a. Giờ ra chơi, bạn Tuấn ngồi ôn bài... 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 29 Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: 1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xay - Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I - Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I - Ba tờ giấy khổ lớn để HS viết mở bài, kết bài tả cái trống III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được + Em hiểu thế nào là miêu tả? 2. Bài mới: * GT bài: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài văn. - Yêu cầu đọc chú giải. - Yêu cầu quan sát tranh minh họa và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa. + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? - Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS trình bày, lớp nhận xét - Giảng: Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS phát biểu - Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng HĐ2: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và ND - Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em - Lưu ý: + Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng + Cần tạo sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Quan sát và lắng nghe Tả cái cối xay gạo bằng tre Mở bài: "Cái cối... gian nhà trống": GT cái cối. Kết bài "Cái cối xay... anh đi...": Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT. - Dán phiếu lên bảng Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ Tả công dụng cái cối - 1 em đọc, lớp suy nghĩ, trả lời. Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài. - Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống. Anh chàng trống... bảo vệ. mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
File đính kèm:
- ga 4 Tuan 14.doc