Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tiết 21 - Ông trạng thả diều (tiếp theo)

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm

- Nhóm bàn thảo luận + thư kí ghi vào phiếu

- Dán kết quả và trình bày bài làm trên bảng.(4 nhóm)

- HS theo dõi & nhận xét.

- 2 HS đoc lại kết quả trình bày.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tiết 21 - Ông trạng thả diều (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu 
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,
- HS viết vào bảng con các từ khó.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
- 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào VBT
-Nhận xét,bổ sung bài của bạn trên bảng
-1 HS đọc thành tiếng.
- Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
TUẦN 11:
Tiết 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I/ MỤC TIÊU.
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp viết nội dung BT1 vàđoạn văn kiểm tra bài cũ.
 - Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau:
Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bọ đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
- Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS gạch chân dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩatrong từng câu.
Hỏi:+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì?
* Kết luận :Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng.
Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi và làm bài.
- GV đi giúp đỡ các nhóm yếu.Mỗi chỗ chấm chỉ điền 1từ và lưu ý đến nghĩasự việc của từ.
-GV kết luận lời giải đúng:
a/ đã.
b/ đã, đang, sắp.
- Nếu HS làm sai. GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.
* Bài 3: Hoạt động nhóm 2.
- GọiHS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoạc bỏ bớt từ.
- Hỏi: Tại sao lại thay sẽ bằng đang?(bỏ đã, bỏ sẽ)
- Truyện đáng cười ở điểm nào?
D/ Củng cố - dặn dò.
- Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- Gọi HS kể lại truyện đảng trí bằng lời của mình.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Tính từ.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời và nêu ví dụ.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp gạch bằng bút chì vào SGK. 
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- Tự do phát biểu:
+ Bố em sắp đi công tác về.
+ Em đã làm xong bài tập toán.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- HS trao đổi- thảo luận trong nhóm.
- 2 HS lên viết vào phiếu. HS dưới lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bàicho bạn.
- HS nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và sửa bài.
+ đã thay bằng đang.
+ thay sẽ bằng đang.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS kể.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 TUẦN 11
Tiết 11 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu: 
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu.
 -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
 -Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.
 -Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.
 -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3.
-Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể.
 b.Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,
-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.
+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?
+Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?
+Kí đã cố gắng như thế nào?
+Kí đã đạt được những thành công gì?
+Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?
-Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.
-Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
-Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.
-Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.
+Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.
+Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
+Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập.
+Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.
 TIẾT 22	 CÓ CHÍ THÌ NÊN 
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK /108.
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm ( mẫu như SGK /234).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau bài: Ông Trạng thả diều.
- Nguyễn Hiền ham học & chịu khó như thế nào?
- GV nhận xét. 
C/. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Cha ông chúng ta đã để lại cho thế hệ con cháu nhiều câu tục ngữ. Những câu tục ngữ ấy khuyên chúng ta điều gì? Và cách diễn đạt có gì đặc sắc? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay: (ghi bảng) 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu HS đọc toàn bài
* Đọc nối tiếp lần 1.
- Phát âm :Mài sắt, đan , lận, tròn vành.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ ở SGK/108.
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài thể hiện giọng đọc, chú ý nhấn giọng 1 số từ ngữ : quyết /hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc.
* Câu 1 : SGK /109 : Hoạt động nhóm.
Yêu cầu: HS sinh hoạt nhóm bàn với nội dung câu hỏi 1 và xếp chúng vào 3 nhóm SGK/109.
- Phátphiếu học tập cho HS 
- GV và lớp nhận xét chốt lại ý đúng
* Câu 2: SGK /109 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc câu hỏi .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn ý đúng nhất, giải thích cách đã chọn
- GV chốt ý đúng câu c
* Câu 3: SGK /109 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc câu hỏi:Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của HS không có ý chí.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
GVchốt lại : Là 1 người HS chúng ta đang chiến đấu trên mặt trận Văn hoá đòi hỏi các em phải có ý chí vựơt khó, vượt lên sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV treo 2 câu tục ngữ : Ai ơi  Người có chí 
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Nêu cách đọc 2 câu tục ngữ .
- Gvgạch chân từ nhấn giọng, gạch xiên chỗ ngắt
* Đọc diễn cảm lại 2 câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đua đọc.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của mỗi HS ? ai đọc hay ?
- GV gọi HS thi đua học thuộc lòng.
- Nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ ?
- GV theo dõi & nhận xét.
D / Củng cố: 
- Nhắc lại các câu tục ngữthuộc chủ đề có chí thì nên.
- Giáo dục tư tưởng: những câu tục ngữ , thành ngữ  cảu cha ông ta đã giáo dục chúng ta bao điều hay, lẽ phải, các em phải tìm đọc & tập giải nghĩa.
E.Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng cả bài.
- Chuẩn bị: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi 
SGK /115. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau bài: Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm theo.
- 7 HS đọc nối tiếp
- 3 HS phát âm
- 7 HS đọc nối tiếp, lần lượt HS đọc nghĩa từ
- Nhóm đôi đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Nhóm bàn thảo luận + thư kí ghi vào phiếu
- Dán kết quả và trình bày bài làm trên bảng.(4 nhóm)
- HS theo dõi & nhận xét.
- 2 HS đoc lại kết quả trình bày.
- 2 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp ghi ý chọn của mình vào bảng con, giải thích cách đã chọn.
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp quan sát và đọc thầm
- Cả lớp chú ý nghe
- 1 HS đọc lại.
- HS nêu.
- Cả lớp quan sát.
- Nhóm đôi đọc 
- 3 HS đọc.
- HS nêu
- HS nhẩm & thi đua học thuộc lòng.
- HS theo dõi & nhận xét.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TUẦN 11
Tiết 21 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).
 - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên.
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. 
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội dung trao đổi của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về việc muốn học thêm một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
b. Hướng dẫn trao đổi:
* Phân tích đề bài:
- Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
 Hỏi: + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình : bố mẹ, anh chị, ông bà. Đo đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia.
+ Em và người thân phải cùng biết nội dung truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu một mình em biết thì người thân chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi cùng em.
+ Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc khâm phục nhân vật trong truyện.
* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên.
+ Nhân vật của các bài trong SGK: Nguyễn Hiền, , Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Kí, 
+Nhân vật trong truyện đọc lớp 4:Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ của điện thoại)  
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi.
* Ví dụ : Về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.
*Ví dụ: Về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
c/. Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm.
- GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp.
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung và cho điểm từng HS .
D. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi :+ Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9.
- Lắùng nghe.
- Tổû trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi.
- Một vài HS phát biểu.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận.
- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. 
+Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.
+ Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là anh em/
+ Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 22 TÍNH TỪ.
I/ MỤC TIÊU.
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ ghi sẵn từng cột ở BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảngđặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Gọi HS tiếp nối đọc bài tập 2, bài tập 3 dã hoàn thành.
- GV nhận xét chung và cho điểm.
C.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2.Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi HS đọc truyện : Cậu HS ở Aùc- boa.
- Gọi HS đọc phần chú giải
Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
* Bài 2 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm đôi tìm các chi tiết miêu tả đặc điểm của người và vật.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
* GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/  chăm chỉ, giỏi
b/  trắng phau
 xám
c/ nhỏ ;  con con ;  nhỏ bé, cổ kính
 hiền hoà ;  nhăn nheo
* GV giới thiệu: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của các sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân
- GV viết cụm từ : “đi lại nhanh nhẹn” lên bảng
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào ?
- Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 11.doc