Bài giảng Lớp 4 Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tiết 1 - Thế nào là kể chuyện

Đọc yêu cầu đề bài.

- Nhóm thực hiện yêu cầu 1

- Trình bày kết quả:

1, 2 Chim Sẻ.

3, 4 Chim Chích.

5, 6 Chim Sẻ

8 Chích – Sẻ

9 Sẻ – Chích – Chích

 

doc12 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tiết 1 - Thế nào là kể chuyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:..................
Tiết 1 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . 
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. 	
 II. CHUẨN BỊ:
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
	 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
*Giới thiệu: 
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ?
*Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
2) Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
+ Nêu tên các nhân vật ?
 -Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
-Bài 2: Bài văn “Hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? 
Gợi ý:
+Bài văn có nhân vật không?
+Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?
- GV hướng dẫn HS so sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba Bể – rút ra kết luận.
-Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
-Vậy thế nào là văn kể chuyện?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
-Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu có những nhân vật nào ?
-Ý nghĩa của câu chuyện đó là 
gì ?
Bài 2: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
-GV theo dõi hướng dẫn HS tiếp thu chậm làm bài:
- Nhân vật chính là ai ?
- Vì thế em phải xưng hô như thế nào ?
- Nội dung câu chuyện là gì? Gồm những chuỗi sự việc nào?
-GV ghi khi HS trả lời.
-HS đọc và nêu yêu cầu của đề
-HS kể chuyện.
-HS nêu: - Bà lão ăn xin.
 - Mẹ con bà góa
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mảnh trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.
-HS thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện và trình bày:
+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái.Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
-HS thảo luận các câu hỏi gợi ý của giáo viên và trả lời.
- Không.
- Không. Chỉ có độ cao chiều dài, đặc điểm địa hình khung cảnh của hồ. 
- Bài này không phải là bài văn kể chuyện.
- HS trả lời và rút ra phần ghi nhớ.
- Vài HS đọc Ghi nhớ SGK
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm chốt lại câu chuyện – thảo luận và trả lời: Các con vật được nhân hóa đó là Dế Mèn – Nhà Trò & họ hàng nhà Nhện.
-Ý nghĩa:Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp bênh vực giúp đỡ người yếu đuối – lên án và kiên quyết xóa bỏ áp bức bất công.
-HS kể theo nhĩm đơi (tham khảo bài sách hướng dẫn trang 38, 39.
- HS kể trước lớp.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS thuộc, “ghi nhớ”. Chuẩn bị bài sau: Nhân vật trong truyện
Tieát 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
	 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
	 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong chuyện Ba anh em.
	 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước.	
- GDHS : yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 SGK, bảng phụ, ghi sẵn nội dung bài tập 1, phần nhận xét. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
	 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
-Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
-GV cho HS lên bảng làm vào bảng phụ. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Giao long
-Bài tập 2: 
-Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
*Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
*Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
-Bài tập 1: 
Bài tập 2: GV gợi ý: 
-Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
-Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
-HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-Cả lớp làm vở nháp. 
-HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
-Vài HS đọc ghi nhớ. 
-Một HS đọc nội dung bài tập
-Cả lớp đọc thầm. 
-HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận theo nhĩm 4 và trình bày quan điểm, hành động.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
	-Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
	-Nhận xét tiết học. 
	- Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành động của nhận vật 
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 2
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:30/8/2012
Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích)
 - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành chuyện.
- GDHS: Biết học tập đức tính tốt thông qua tính cách các nhân vật trong truyện.
 II. CHUẨN BỊ:
III . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu: 
Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ?
b. Hướng dẫn học phần nhận xét	
- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
- Giờ làm bài?
- Giờ trả bài?
- Lúc về?
- Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
- Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau.
b. Hướng dẫn học phần ghi nhớ
 - GV lưu ý HS khi kể chuyện cần chú ý:
- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau.
c. Hướng dẫn luyện tập 
- GV yêu cầu HS làm bài luyện tập TV-22-23.
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
- Cho vài HS thi kể chuyện. 
- HS đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
- 1HS đọc yêu cầu – cá nhân đọc thầm.
- 5HS đại diện tổ làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
+ Không tả, không viết, nộp giấy trắng.
+ Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời.
+ Khóc khi bạn hỏi.
+ Thể hiện tính trung thực.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm thực hiện yêu cầu 1 
- Trình bày kết quả:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ – Chích – Chích
- HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – Biểu dương.
 - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm các bài luyện tập vào vở.
 - Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:30/8/2012
Tiết 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I.MỤC TIÊU:
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). 
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện .Tính cách của nhân vật.
- KNS: Tìm kiếm và sử lý thông tin, có tư duy sang tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu: 
Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
b. Hướng dẫn phần Nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
c. Hướng dẫn học phần ghi nhớ
d. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
-Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
- - Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
+ GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
-1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 - 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
Bài tập 1: 
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
-HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
-Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
Bài tập 2: 
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS trao đổi, nêu kết luận.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
 - GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
 - Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
Tuần 3
Ngày soạn: 29/8/2012 
Ngày dạy:6/9/2012
Tập làm văn
Tiết 5 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
 I. MỤC TIÊU:
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ghi nhớ ).
 - Bước đầu biết kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp , gián tiếp.( BT mục III ) 
-Gi¸o dôc tÝnh trung thùc th¼ng th¾n
 II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm viết nội dung các BT ở phần Luyện tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu: 
Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói - ý nghĩ của nhân vật. Lời nói - ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
* Hoạt động1: Hướng dẫn phần Nhận xét
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
Bài 3:
- Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?
Chú ý:GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
-Bài tập 1:	
- GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp.
Bài tập 2:
- GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển:
+ Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình.
+ Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm - ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng.
GV nhận xét.
Bài tập 3:
-GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến hành:
+ Thay đổi từ xưng hô.
+ Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu:
+ Câu ghi lại ý nghĩ:
Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Cả tôi nữa.của ông lão.
+ Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
+ Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)
+ Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. --Cả lớp đọc thầm lại.
-Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn.
+ Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng.
+ Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ.ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, bố mẹ được kể theo cách trực tiếp.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- 2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3.
Ngày soạn: 29/8/2012 
Ngày dạy:7/9/2012
Tiết 6 VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bước thư (ND ghi nhớ) .
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III ) 
 - KNS: + Giao tiếp: ứng sử lịch sự trong giao tiếp.
	+ Tìm kiếm và sử lý thông tin.
	+ Tư duy sáng tạo 
- GD học sinh biết quan tâm, thăm hỏi, chia sẻ với bạn bè. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn đề văn .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Giới thiệu: 
Trong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
* Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nhắc yêu cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
-HS nộp bài
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
 - Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh

File đính kèm:

  • doctap lam van tuan 1-3.doc