Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 5)
Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Con người phải thương yêu nhau, ai sống có hậu, thương yêu mọi người sẽ có được cuộc sống hạnh phúc.
và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu bài học: 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm “thương thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 3.GD HS đưc tính hướng thiện. II. Đồ dùng và p2 dạy – học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Bút dạ, giấy. 2. Phương pháp chủ yếu : trả lời câu hỏi, trao đổi theo cặp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà có phần vần: - Có 1 âm: bố, mẹ, chú, dì, - Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Các hđ học tập: Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu, từng cặp HS trao đổi làm vào vở, 4 – 5 cặp làm vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại lời giải đúng: a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, d) Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp làm vào vở bài tập. GV phát phiếu riêng cho 4 – 5 cặp làm. - Những HS làm phiếu lên trình bày kết quả trước lớp. - Lời giải đúng: a) Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài. b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. + Bài 3: HS: - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài theo nhóm vào giấy khổ to. Đại diện các nhóm lên dán. VD: Nhóm a: - Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - Chú em là công nhân ngành xây dựng. - Anh ấy là một nhân tài của đất nước. - Ê - đi – xơn đã có cống hiến nhiều phát minh có giá trị cho nhân loại. Nhóm b: - Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - Mọi người trong nhà sống với nhau rất nhân hậu. - Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức. - Bà em là người rất nhân từ, độ lượng. + Bài 4: HS: Nêu yêu cầu bài tập và trao đổi theo cặp về 3 câu tục ngữ. - Gọi các nhóm nêu lời giải của nhóm mình. - Nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/8/2013 Ngày giảng: Thứ t ngày 4 tháng 9 năm 2013 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu bài học: - Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - GD HS ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng và p2 dạy – học chủ yếu: 1.Đồ dùng:Tranh minh họa truyện trong SGK. 2.Phương pháp chủ yếu: trả lời câu hỏi, kể theo cặp, kể cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” sau đó nói ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài: b. Tìm hiểu câu chuyện: - GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? HS: mò cua bắt ốc. - Bà làm gì khi bắt được ốc? HS: thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. + Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? HS: Nhà cửa quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước nấu sẵn, vườn rau sạch cỏ. + Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? - Bà thấy 1 nàng tiên từ chum nước bước ra. ? Sau đó bà lão đã làm gì - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. ? Câu chuyện kết thúc thế nào - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con. c. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình: ? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em HS: em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung câu chuyện, không đọc lại từng câu. GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp mời 1 HS giỏi kể mẫu. + HS kể theo cặp (nhóm) HS: Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. -> Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Con người phải thương yêu nhau, ai sống có hậu, thương yêu mọi người sẽ có được cuộc sống hạnh phúc. - GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học thuộc 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ. ___________________________ Toán.tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu bài học: Giúp HS nhận biết được: - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng và p2 dạy – học chủ yếu : 1. Đồ dùng: Bảng lớp kẻ như phần đầu bài học. 2. Phương pháp chủ yếu: Ghi nhớ, thực hành. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. kiểm tra bài cũ: vbt ở nhà 2. bài mới a. Gtb b. Các hđ học tập 1) Giới thiệu lớp nghìn, lớp đơn vị: ? Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn HS: Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào HS: hàng đơn vị, chục, trăm - GV viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng. - GV tiến hành tương tự như vậy với các số 654000; 654321 HS: Viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. 2) Thực hành: + Bài 1: HS: - Quan sát và phân tích mẫu trong SGK. - Cho HS nêu kết quả các phần còn lại. + Bài 2: a) GV chỉ viết số 46307 lên bảng chỉ lần lượt vào từng số yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. HS: Nêu chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - GV ghi số 56 032, 123 517 lên bảng và hỏi chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào HS: hàng chục, lớp đơn vị. - Với các số còn lại cho về nhà. b) GV cho HS nêu lại mẫu. - Viết số 38753 lên bảng và yêu cầu HS đọc số HS: Đọc số ? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào - hàng trăm, lớp đơn vị. ? Giá trị của chữ số 7 là bao nhiêu - là 700 GV cho HS làm tiếp các phần còn lại. + Bài 3: HS: Tự làm theo mẫu. GV nhận xét, cho điểm. 52314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 503060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1 + Bài 4: HS: Tự làm rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Quan sát mẫu rồi tự làm bài. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. ________________________ Âm nhạc: Gv bộ môn soạn và dạy Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu bài học : 1. Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào trầm lắng. 2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng và p2 dạy học chủ yếu : 1. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. 2. Phương pháp chủ yếu: Trả lời câu hỏi, đọc theo cặp, đọc cá nhân III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: Sau khi đọc xong toàn bài em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. HS: Tự nêu những hình ảnh thể hiện sự bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đầu bài: HS: Quan sát tranh, nghe giới thiệu. b. Các hđ học tập: * Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2, 3 lần ). ? Bài thơ chia làm mấy đoạn GV nghe HS đọc và sửa sai cho những em đọc sai + giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. HS: - Đọc theo cặp - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: ? Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, - Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, ? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào HS: Tấm Cám, Thị thơm, Đẽo cày giữa đường. GV có thể hỏi HS về nội dung 2 truyện đó, sau đó nói về ý nghĩa của 2 truyện đó. ? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta HS: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, ? Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế nào HS: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV nghe và khen những em đọc hay. HS: 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ theo trình tự: - GV đọc mẫu. - HS: Đọc diễn cảm theo cặp - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/8/2013 Ngày giảng: Thứ s¸u ngày 6 tháng 9 năm 2013 (Học bài thứ năm) Toán.Tiết 9 : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nhận biết các dấu hiệu và các so sánh các số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lớn nhất , bé nhất trong mộy nhóm các số - Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất , bé nhất có 6 chữ số - GD hs ý thức học tập tốt môn học II. Đồ dùng và p2 dạy- học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài 1. - SGK toán 4 2. Phương pháp chủ yếu: ghi nhớ, thực hành. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ôn định : 2. Kiểm tra: Số sánh số 9999 và 10000 3. Bài mới: a. Gtb b. Các hđ học tập: 1)So sánh các số có nhiều chữ số *GV viết lên bảng: 99578...100000. - Hãy viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? *GV viết tiếp 693251...693500. - Hãy viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? - GV cho HS nêu nhận xét chung: 2)Thực hành. Bài 1: - GV treo bảng phụ. - Nêu yêu cầu của bài? - Cho HS làm vào vở - GV chấm bài nhận xét Bài 2: - Cho HS làm miệng - Muốn tìm số lớn nhất trong các số ta phải làm gì? Bài 3: - Cho HS làm vào vở - Nêu cách làm? Bài 4: - Cho HS tự làm vào vở. - GV chấm bài –nhận xét - HS nêu miệng và giải thích: - HS làm vào vở nháp - HS giải thích: - HS làm vào vở nhảp rồi giải thích. - 3, 4 HS nêu nhận xét - HS nêu tồi làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - HS tìm số lớn nhất và nêu cách tìm - HS làm vào vở- đổi vở KT - Nêu cách làm - HS làm vào vở - 2HS lên bảng chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau. _____________________________ Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong 1 bài văn cụ thể. 3. GD HS ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng và p2 dạy học chủ yếu 1. Đồ dùng: Giấy khổ to viết các câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập. 2. Phương pháp chñ yÕu: trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là kể chuyện HS: - 1 em trả lời. - 1 em nói về nhân vật trong truyện. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu – ghi đầu bài: b. Các hđ học tập: I. Phần nhận xét: * Đọc truyện bài văn bị điểm không (yêu cầu 1). - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: 2 em khá nối nhau đọc 2 lần cả bài. - Từng cặp HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2, 3. - Tìm hiểu yêu cầu của bài. + HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3. + 1 em giỏi lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2. à GV nhận xét bài làm của HS. - Làm việc theo nhóm: + Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các câu hỏi. (Giờ làm bài: nộp giấy trắng) HS: Làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào giấy. - Cử tổ trọng tài 3 em tính điểm theo tiêu chuẩn sau: - Trình bày kết quả nhóm mình, dán lên bảng. + Lời giải: Đúng / sai + Thời gian: Nhanh / chậm + Cách trình bày: Rõ ràng / lúng túng. ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói. c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi. ý 2: Thể hiện tính trung thực. * Thứ tự kể các hành động là a – b – c. II. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. III. Phần luyện tập: HS: 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. - GV phát phiếu cho 1 số cặp. - Làm bài vào phiếu và trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - 1 – 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý. 1. Một hôm 5. Sẻ không muốn 2. Thế là 4. Khi ăn hết 7. Gió đưa 3. Chích đi kiếm mồi 6. Chích bèn gói 8. Chích vui vẻ 9. Sẻ ngượng nghịu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. ______________________ Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu bài học: 1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3.GD HS học tập tấm gương Bác Hồ vĩ đại sống và làm việc vì dân vì nước. II. Đồ dùng và p2 dạy – học chủ yếu: 1.Đồ dùng: Bảng phụ, vở bài tập. 2.Phương pháp chủ yếu: Trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv chấm bài. HS: 2 em lên bảng chữa bài ở nhà. Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Các hđ học tập: I. Phần nhận xét: HS: Ba em nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1. - Đọc lần lượt từng câu văn, câu thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, c. + Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Câu c: Câu sau là lời giải thích II. Phần ghi nhớ: HS: - 3 – 4 em nêu lại phần ghi nhớ. - GV nhắc các em học thuộc. III. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. + Bài 2: GV nhắc HS: HS: 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những lời đối thoại). - Trường hợp chỉ dùng để giải thích thì chỉ cần dấu hai chấm. - Cả lớp thực hành viết đoạn văn. - 1 vài em đọc bài trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm. VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan. Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: - Con hãy ở lại đây với mẹ! Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại nội dung bài. - Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dấu hai chấm. _______________________ Thể dục Gv bộ môn soạn và dạy ________________________ Khoa học.tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu bài học: - HS có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường và nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - GD HS ý thức bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta đó là bảo vệ chính sức khoẻ của con người. II. Đồ dùng và p2 dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Hình trang 10, 11 SGK. - Phiếu bài tập. 2. Phương pháp chủ yếu: trả lời câu hỏi, trao đổi cặp đôi, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi bài trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài. b. Các hđ học tập: HĐ1: Tập phân loại thức ăn. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK và trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 3 SGK. HS: - Làm việc theo cặp đôi nói tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. - Quan sát H10 và hoàn thành bảng sau: (SGV trang 36). + Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nghe HS trình bày rồi đi đến kết luận: à Phân loại thức ăn theo các cách: - Phân loại theo nguồn gốc động vật hay thực vật. - Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng có thể chia 4 nhóm: chất bột đường + chất đạm + chất béo + vitamin và chất khoáng. HS: Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: HS làm việc theo cặp. HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trang 11 SGK và tìm hiểu vai trò. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Nói tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình trang 11 SGK ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày ? Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nhận xét, bổ sung. HS: Suy nghĩ trả lời. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS. HS: - Làm việc với phiếu học tập. - 1 số HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - GV bổ sung và kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: - Em đã làm gì để bảo vệ nguồn thức ăn của con người luôn sạch sẽ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 27/8/2013 Ngày giảng: Thứ b¶y ngày 7 tháng 9 năm 2013(học bài thứ sáu) Toán.Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng và p2 dạy - học chñ yÕu:: 1. Đồ dùng: vở nháp. 2. Phương pháp chñ yÕu: Ghi nhớ, động não, thực hành. II. Các hoạt động dạy – học chñ yÕu: 1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Các hđ học tập: 1) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mười trăm nghìn. HS: 1000, 10000, 100000, 100000. - GV giới thiệu mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0. HS: có 6 chữ số 0. - GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số mười triệu ở bảng. HS: Viết bảng con 10 000 000. - GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu vào bảng. HS: Viết bảng con 100 000 000. - GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó thôi cho HS nêu. à Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. 2) Thực hành: + Bài 1: HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu 10 triệu -> 100 triệu 100 triệu -> 900 triệu + Bài 2: HS: Quan sát mẫu rồ
File đính kèm:
- giao an 4 q1doc.doc