Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết thứ : 2 - Môn: Tập đọc - Bài: Cánh diều tuổi thơ
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả.
- Gọi học sinh đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. Nhận xét , ghi điểm .
ät trong các từ trên? - Về nhà làm VBT. - Nhận xét tiết học - 3 học sinh lên bảng đặt câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc. - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau trả lời. - 1 học sinh đọc. - Thảo luận nhóm. - Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, cầu trượt, đồ hành, que chuyền,.... Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đu quay, chơi ô ăn quan, chơi chuyền cưõi ngựa.... - Nhận xét - 1 học sinh đọc. - Thảo luận nhóm. - Trả lời. - 1 học sinh đọc. - Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, dam mê, say sưa... - Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. Nam rất ham thích thả diều. - Lắng nghe. Tuần: 15 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tiết thứ : 2 Môn: Toán Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. A.Mục tiêu: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Aùp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán . B. Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Cả lớp 3/ Luyện tập. Bảng con. Nhóm tổ. Làm vở. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ Tính: 1200: 80 = 45000 : 90 = 70 x 60 : 30 120 x 30 : 400 = - Nhận xét , ghi điểm . - GV nêu mục tiêu bài học. a. Phép chia 672 : 21 - Viết bảng: 672 : 21 và yêu cầu học sinh sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. - Hướng dẫn đặt tính: + Yêu cầu học sinh dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính . + Thực hiện chia theo thứ tự nào? + Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? - Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia. - Nhận xét cách thực hiện phép chia . - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? b. Phép chia 779 : 18 - Yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và tính. - Nhận xét c. Tập ước lượng thương: - Hd cách ước lượng thương. * Bài 1/81:Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - Nhận xét , ghi điểm. * Bài 2/81: Gọi học sinh đọc đề và tìm hiểu đề. - Cho học sinh thảo luận nhóm và làm bài. - Nhận xét , cho điểm các nhóm. * Bài 3/81: Bài yêu cầu làm gì? - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài. - Chấm một số bài, Nhận xét . - Trò chơi : Ai nhanh hơn. Nhận xét bài làm. - 4 học sinh làm bài - Lắng nghe. 672 : 21= 672 : ( 3 x 7) = 672 : 3 :7 = 224 : 7= 32 1 học sinh lên bảng đặt tính. 672 63 42 42 0 21 32 - Đây là phép chia hết vì số dư bằng 0. - Thực hiện. - Lắng nghe . - Làm bảng con. - Đọc đề, tìm hiểu đề. - Làm bài theo nhóm. - Nhận xét . - Tìm x. - Làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng sửa bài. - Thi tiếp sức. Tuần: 15 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 2 Môn: Tập đọc Bài: TUỔI NGỰA A.Mục tiêu: - Đọc trơn , lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2,3 miêu tả ước vọng lãng mạn của câu bé tuổi Ngựa. Chú ý các từ ngữ khó:loá, tuổi ngựa, sẽ, xôn xao. Hiểu các từ mới trong bài: tuổi Ngựa, đại ngàn. - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cậu cũng nhớ đường về với mẹ. B.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Luyện đọc. Cá nhân 3/ Tìm hiểu bài: HĐ4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài : Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài - Gọi 1 học sinh đọc cả bài. - Ghi từ ngữ khó lên bảng, HD đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Cho học sinh đọc cả bài. - Đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 và trả lời: + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tiùnh nết ntn? + Khổ thơ 1 nói gì? - Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 và trả lời: + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 và trả lời: + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa? + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì? - Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 và trả lời: + Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Nêu ý chính của khổ 4? - Nêu nội dung chính của bài? - Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2. + Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. + Đọc trong nhóm. + Thi đọc. Nhận xét . - Tổ chức cho học sinh đọc nhẩm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Nhận xét , cho điểm từng học sinh . - CaÄu bé trong bài thơ có tính cách gì đáng yêu? - Về nhà học TL bài thơ.- Nhận xét tiết học . - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc. - Tuổi ngựa, loá, sẽ , xôn xao. - 3 lượt. - 2 học sinh đọc cả bài. - Lắng nghe . - 2 học sinh đọc chú giải. - Đọc thầm và trả lời - Tuổi ngựa, hay đi. - Tính nết của cậu bé tuổi ngựa. - 2 HS thực hiện. - Triền núi, cao nguyên đất đỏ - HS khá trả lời. -1 HS đọc. - Hoa mơ nở trắng, gió và nắng, hoa cúc dại. - HS khá nêu. -1 HS thực hiện. - Dù đi đâu, con vẫn nhớ mẹ - HSù trả lời. - HS khá trả lời. - Lắng nghe . - Đọc trong nhóm. - 4 học sinh thi đọc. Nhận xét - Đọc thuộc lòng. - 2 học sinh đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi. - Trả lời. Tuần: 15 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 3 Môn: Toán Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. (TT) A.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. . B. Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia. Cả lớp 3/ Luyện tập. Bảng con. Làm vở. Làm vở. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - ĐaËt tính và tính : 175 : 12; 798 : 34 ; 278 : 63. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài a. Phép chia 8192 : 64 - Viết bảng: 8192 : 64 yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - Nhận xét . - Phép chia : 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? - Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 ( dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 ( dư 3) b. Phép chia 1154 : 62: - HD tương tự phép tính trên. - Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước lượng 11 : 6 = 1 ( dư 5) + 534 : 62 có thể ứoc lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5) * Bài 1/82: Bài tập yêu cầu gì? - Cho học sinh tự làm bài. - Nhận xét , sửa bài. * Bài 2/82: Gọi học sinh đọc đề bài và tìm hiểu đề. - BaØi toán yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm được đóng được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì ta làm ntn? - Cho học sinh tự giải. Nhận xét , sửa bài. * Bài 3/82: BaØi tập yêu cầu làm gì? Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Chấm vở, Nhận xét . - Về nhà làm VBT.- Nhận xét tiết học - 3 học sinh lên bảng làm . Nhận xét - Lắng nghe. 8192 64 179 128 512 512 0 64 128 - Đây là phép chia hết vì số dư bằng 0. - Theo dõi. 1154 62 534 496 38 62 18 - Đặt tính rồi tính - 4 học sinh lên bảng, dưới lớp làm bảng con. - Nhận xét - Thực hiện. - Tìm số tá đóng được nhiều nhất và còn thừa mấy bút chì. - LaØm phép chia. - Làm bài vào vở. - Tìm x. - Tự làm bài vào vở. - Lắng nghe. Tuần: 15 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 4 Môn: Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. A..Mục tiêu: - Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật( mở bài, thân bài, kất bài và trình tự miêu tả) - Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn. Xen kẻ giữa lời kể và lời tả. - Biết lập dàn ý tả đồ vật theo yêu cầu . . B Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ HD làm bài tập. Nhóm tổ. Làm vở. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Thế nào là miêu tả? + Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả. - Gọi học sinh đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài * Bài 1: Gọi Hs nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu - Cho học sinh trao đổi nhóm bàn trả lời các câu hỏi a. Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. b. Ở phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ? c .Tác giả quan sát xe đạp bằng giác quan nào? d. Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể trên nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư đối với chiệc xe đạp - Cho các nhóm dán lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét , chốt lời giải đúng. * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Viết đề bài lên bảng: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. - Gợi ý: Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư... để lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét , bổ sung . - Ghi dàn ý chi tiết dưới hình thức câu hỏi .- Hỏi: + Để quan sát kỉ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? + Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì? - Thế nào là miêu tả? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết , hay cần chú ý điều gì? - Tiết sau mang một đồ chơi đến lớp.-Nhận xét tiết học - 2 học sinh trả lời. - Lắng nghe . - 2 học sinh đọc. - Trao đổi theo nhóm tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét . - 1 học sinh đọc. - Làm bài vào vở. - 2 học sinh đọc trước lớp. - Theo dõi. - Mắt ,tai , cảm nhận, - Trả lời. -Cần kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. Tuần: 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 1 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu:Giúp học sinh : - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số . - Aùp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn. - Giáo dục học sinh ỵêu thích toán học. B.Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cả lớp B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ HD làm luyện tập. Bảng con. Làm vở. Làm vở. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - Đặt tính và tính: 1748 : 76 , 1682: 58, 3285: 73 - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài * Bài 1/ 83: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét , ghi điểm . * Bài 2/83: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm ntn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét ghi điểm . * Bài 3/83: - Gọi học sinh đọc đề và tìm hiểu đề. - Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh? - Vậy để lắp một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu nan hoa? - Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì? - Cho học sinh tự giải vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Gọi học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Chấm một số bài , nhận xét. - Về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng đặt tính. - Nhận xét . - Lắng nghe. - ĐaËt tính rồi tính. - 4 học sinh lên bảng.Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài của bạn. - Tính giá trị của biểu thức. - Thực hiện tính nhân chia trước , cộng trừ sau. -2 học sinh lên bảng làm . - Dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đọc đề, tìm hiểu đề. - Mỗi chiếc xe đạp có hai bánh xe. - 36 x 2 = 72 nan hoa. - Thực hiện phép chia. - Làm bài vào vở. - 1 học sinh khá lên bảng giải. -Nhận xét Lắng nghe Tuần: 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 2 Môn: Luyện từ và câu Bài: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI A.Mục tiêu: - Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác ( Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác) - Biết quan hệ và tính cánh nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Tìm hiểu ví dụ. 3/ Luyện tập. Nhóm bàn. Nhóm tổ. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Nhận xét , ghi điểm. - Giới thiệu ghi đề bài * Bài 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ ngữ. - Gọi học sinh trả lời. - Khi muốn hỏi chuyện người khác , chúng ta cần giữa phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa .... * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . - Gọi học sinh đặt câu. a. Với cô giáo, thầy giáo em? b. Với bạn em. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Theo em , để giữ lịch sự , cần tránh câu hỏi có nội dung ntn? - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần chú ý những gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Bài 1: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung. - Qua cách hỏi ta biết được điều gì về nhân vật? - Nhận xét ,kết luận lời giải đúng. * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong truyện. - Gọi học sinh đọc câu hỏi. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm :So sánh các các câu hỏi để thấy các câu bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? - Gọi học sinh trình bày. Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?- Về nhà làm VBT. -Nhận xét tiết học . - 3 học sinh đặt câu. - Nhận xét - Lắng nghe . - 1 học sinh đọc . - Trao đổi theo cặp. - Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? - Lắng nghe . - 1 học sinh đọc . - Nêu câu hỏi trước lớp. - Lắng nghe . - Trả lời. - Trả lời. - 2 học sinh đọc. - 2 học sinh đọc. - Trao đổi nhóm bàn. - Trả lời. - Qua cách hỏi đáp ta biết - 1 học sinh đọc . - Đọc cá nhân - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Thực hiện. - Trả lời. - Lắng nghe Tuần: 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 3 Môn: Chính tả Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn : Tuổi thơ của tôi... những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Tìm được đúng , nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc chứa thanh hỏi/ ngã. - Biết miêu tả một số trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó. - Rèn chữ giữ vở cho học sinh . B. Chuẩn bị: Bảng phụ ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ Cả lớp B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn nghe – viết chính tả. Bảng con Cả lớp 3/ Luyện tập Nhóm tổ. Cá nhân. C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 5’ - Đọc cho học sinh viết : vất vả, tất tả, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưỡng, khật khưỡng. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài a. Trao đổi về nội đoạn văn. - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Hỏi: + Cánh diều đẹp ntn? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng ntn? b. Hướng dẫn viềt từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó trong bài. - Cho học sinh tập viết từ khó. c. Đọc cho học sinh viết chính tả. d. Soát lỗi và chấm bài. - Nhận xét . * Bài 2: Chọn bài 2b - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm viết vào bảng. - Cho các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét , chốt lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu với các bạn trong nhóm. - Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét , khen những học sinh miêu tả hay hấp dẫn. - Về nhà viết lại đoạn văn mô tả đồ chơi mà em thích. - Nhận xét tiết học . - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. - 2 học sinh đọc. - Trả lời. - mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng... - Tập viết các từ ngữ khó vào nháp. - Nghe- viết. - Đổi vở soát lỗi. - 2 học sinh đọc yêu cầu . - Làm bài theo nhóm. - Thực hiện. - Nhận xét -1 HS đọc. - Giới thiệu đồ chơi trong nhóm. - 2 trình bày trước lớp. - Nhận xét - Lắng nghe . Tuần: 15 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết thứ : 5 Môn: Kể chuyện Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. A.Mục tiêu: - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể. - lời kể chân thậ, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. . B.Chuẩn bị: những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. ND - HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ B/ Bài mới. 1/ GT bài 2/ Hướng dẫn kể chuyện. Cả lớp Cá nhân Nhóm bàn Cá nhân C/ Củng cố dặn dò. 5’ 30’ 3’ - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể truyện : Búp bê của ai? Bằng lời búp bê. - Nhận xét , ghi điểm . - Giới thiệu ghi đề bài * Tìm hiểu đề bài . - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Ghi bảng và gạch chân những từ ngữ : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và
File đính kèm:
- bai soan tuan 15 lop 4.doc