Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 21 - Tập đọc: Ông trạng thả diều

- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền

 

doc3 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3519 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 21 - Tập đọc: Ông trạng thả diều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/10/2014
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 27/10/2014
TẬP ĐỌC 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
PPCT: 21
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
 - GD học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh minh họa, bảng ghi đoạn văn luyện đọc
- HS: SGK, vở
- PP: thảo luận, hỏi- đáp, trực quan.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. KTBC: KT giữa HKI (Không trả bài)
3. Bài mới:
- Cho hs xem tranh
- Gọi hs nêu tên chủ điểm
- Hãy nói những gì em thấy trong tranh?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
 Giới thiệu bài:
- Y/c hs quan sát tranh SGK/104
- Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm nay: Ông Trạng thả diều.
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
b) Tìm hiểu bài: 
học sinh đọc toàn bài TLCH: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Nguyễn Hiền là người như thế nào?
- Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105
- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu đúng nhất.
- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi 
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
4. Củng cố:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
5. HĐNT:
- Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm
- Bài sau: Có chí thì nên
- Nhận xét tiết học 
- HS xem tranh
- Có chí thì nên
- Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi
- Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
- HS quan sát tranh
- Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc cả bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng 
- 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài
- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- Lắng nghe
+ Nguyễn Hiền
+ Thông minh, ham học và chịu khó.
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều 
- HS đọc thầm đoạn 3,4
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng
- Lắng nghe
- lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay
- 1 HS đọc bài
+ làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Lắng nghe, thực hiện 

File đính kèm:

  • docbai Ong Trang tha dieu tiet 21 tuan 11.doc