Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 21 - Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

Bờ tre xanh

- Sóng long lanh

- Tiếng chim hót trên bờ đê.

Phương thức tích hợp giáo dục BVMT là khai thác trực tiếp

2. Sức mạnh, tài năng của con người:

* Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 21 - Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a) Hướng dẫn nghe - viết chính tả
- GV đọc bài, HS đọc thầm
- HS đọc thuộc bài thơ
+ Khi trẻ con sinh ra cần những ai? Vì sao phải như vậy?
 - HS đọc thầm SGK chú ý những chữ mình dễ nhầm, viết ra giấy nháp. 
- GV hướng dẫn viết một số từ trọng yếu. 
- HS gấp SGK, nêu lại quy tắc viết chính tả của bài này? cách ngồi, cầm bút. . . ?
- HS nhớ- viết chính tả
- HS soát bài (GV đọc, HS soát, HS tự nhìn SGK soát bài. . .) - GV chấm một số bài, nhận xét. 
b) Hướng làm bài tập chímh tả: 
Bài tập 2: Cho một HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm khổ thơ và đoạn văn, làm vào vở BT, 3 HS làm vào bảng nhóm, đính lên bảng. 
- HS nhận xét, GV nhận xét chung và sửa bài. 
Bài tập 3: Cho một HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm khổ thơ và đoạn văn, làm vào VBT
- HS nhận xét, GV nhận xét chung và sửa bài. 
1. Luỵên viết: 
Sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru. 
2. Luyện tập 
Bài tập 2: 
a/ Mưa giăng – theo gió – Rải tím. 
b/ Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – làn gió thoảng – tản mát. 
Bài tập 3: - Lời giải đúng: dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm– cánh dài – rực rỡ – cần mẫn.
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
 5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét tiết học. Xem trước bài sau.
Toán (T.102)
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU
- HS rút gọn được phân số. 
- Nhận biết được một số tính chất cơ bản của phân số.
II. Đồ DùNG DạY - HọC
SGK, Bảng phụ( THDC 2002)., VBT	
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): HS hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): Cho HS nêu lại quy tắc rút gọn phân số. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng sửa. GV nhận xét và sửa sai. 
+ Ví dụ: Với phân số ta thấy 81 chia hết cho 3, 9, 27, 81 và còn 54 chia hết cho 3, 9, 27, 54. Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3, 9, 27 trong đó 27 là số lớn nhất vậy: . 
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS tự làm vào vở và 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét và sửa sai. 
Bài tập 4 (a, b): 
- GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu cho HS một số dạng bài tập mới như: 
- GV hướng dẫn HS nêu nhận xét như sau: tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số 3 và thừa số 5. Ta có thể gạch bỏ chữ số 3 và 5 ở trên và ở dưới để kết quả nhận được là 
- Tiến hành tương tự với các dạng giống như vậy. 
Bài 1: Củng cố về cách rút gọn phân số: 
Bài 2: Củng cố kỹ năng rút gọn PS và so sánh PS. 
=
Bài 4 (a, b): Củng cố kĩ nanưg rút gọn PS
 =
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
 5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. 
 - Xem trước bài “Quy đồng mẫu số các phân số”. 
Luyện từ và câu (T.41)
CÂU Kể AI THế NàO?
I. MụC TIÊU
	- Nhận biết được câu kể Ai thế nào?
	- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ( THDC 2002). 
2. Học sinh: SGK, VBT	
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
1. ổn định tổ chức (1 phút): HS hát, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3. GV nhận xét và sửa bài
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Phần nhận xét
Bài tập 1,2: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. 
- Cho vài HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài. 
- HS tự làm bài vào VBT
- HS chữa miệng, GV chốt
Bài tập 4, 5: (Tiến hành tương tự như bài tập 3)
b). Phần ghi nhớ: 
- Cho 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ. 
- Gọi 1 HS phân tích câu kể Ai thế nào? Để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ. 
c). Phần luyện tập
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung bài tập và trao đổi tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN và 2 gạch dưới bộ phận VN. 
- Cho HS đọc kết quả, nhận xét. 
Bài tập 2: 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, nhận xét: 
- HS đọc miệng, nhận xét 
I. Nhận xét: 
Bài tập 1, 2: 
Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. 
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần
Câu 3: Chúng thật hiền lành. 
Câu 4: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. 
Bài tập 3: 
Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 3: Chúng thế nào?
Câu 4: Anh thế nào?
Bài tập 4: 
- Bên đường, cây cối xanh um
- Nhà cửa thưa thớt dần. 
- Chúng hiền lành và thật cam chịu. 
- Anh trẻ và thật khỏe. 
Bài tập 5: 
Câu 1: Bên đường cái gì xanh um. 
Câu 2: Cái gì thưa thớt dần. 
Câu 3: Những con gì thật hiền lành. 
Câu 4: Ai trẻ và thật khoẻ mạnh. 
II Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu kể Ai thế nào? Xác định CN, VN
- Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 
- Căn nhà // trống vắng. 
- Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi. 
- Anh Đức // lầm lì, ít nói. 
- Còn anh Tịnh // thì đĩnh đạc, chu đáo. 
Bài tập 2: Viết đoạn văn. 
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
 5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. 
 - Xem trước bài “Vị ngữ trong câu kể ai làm gì?”
Thư tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Kể chuyện (T.21)
Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. MụC TIÊU
	- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói vè một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Giáo dục KNS : Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng thể hiện sự tự tin; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Bảng phụ( THDC 2002) viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt gợi ý 3. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): 1 HS lên bảng kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho 1 HS đọc đề bài và gạch dưới những chữ trong đề bài như: khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết để giúp HS xác định được đề bài. 
- Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK. 
- Cho HS nói nhân vật chọn kể như Người ấy là ai? ở đâu? Có tài gì? 
- GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3. Cho HS đọc , suy nghĩ, lưạ chọn 1 phương án để kể. 
- Cho HS lập dàn ý cho bài kể và nêu dàn ý trước lớp. GV nêu nhận xét và khen những HS làm tốt. 
- GV nhắc nhở HS kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). 
*HS thực hành kể chuyện
- Cho HS kể theo cặp. GV đến từng nhóm giúp đỡ. 
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp. GV viết lần lượt lên bảng tên những bạn tham gia kể chuyện, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. 
- GV nêu câu hỏi: Em có cảm thấy tự hào hạnh phúc không khi cô của bạn là một nhạc sĩ có tài?
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. 
Hướng dẫn kể chuyện: 
Đánh giá: 
Nội dung: Kể có phù hợp với đề bài không?
- Cách kể: Mạch lạc, rõ ràng không?
- Cách dùng từ, giọng kể? 
*Kĩ thuật dạy học tích cực: Trình bày 1 phút; hỏi và trả lời
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): khái quát ND bài
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân cùng nghe. 
 - Xem trước câu chuyện “Con vịt xấu xí”
Tập đọc (T.42)
Bè XUÔI SôNG LA
I. MụC TIÊU
 	- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
	- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp của sông La, HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT
II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ( THDC 2002). 
2. Học sinh: SGK
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát. 
2. Bài cũ (1-2 phút): HS đọc và trả lời CH: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Luyện đọc 
- HSG đọc toàn bài
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 2 đến 3 lượt. GV kết hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; sửa lỗi cách đọc, giải nghĩa từ kèm tranh, ảnh minh họa. 
- Cho HS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b). Tìm hiểu bài
* Khổ 1,2: HS đọc thầm và trả lời CH: 
+ Sông La đẹp như thế nào? (Nước trong veo như ánh mắt/ Bờ tre xanh im mát/ Mươn mướt đồi hàng mi/ Sóng long lanh vẩy cá/ Chim hót trên bờ đê.)
+ Tìm những câu thơ nêu vẻ đẹp của sông La?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? (Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: bè đi  êm ả; Cách so sánh ấy  bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động)
* Khổ 3: 
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? (Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc XD lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá)
+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? (tài trí, sức mạnh của ND ta trong công cuộc XD đất nước)
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ. 
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ
- Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm nội dung bài. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. 
- HS tiến hành đọc thuộc lòng. 
I. Luyện đọc
 Trong veo, mươn mướt, lát chun, lượn đàn, bừng tươi. 
II. Tìm hiểu bài: 
1. Vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. 
- Nước trong veo 
- Bờ tre xanh 
- Sóng long lanh 
- Tiếng chim hót trên bờ đê. 
Phương thức tích hợp giáo dục BVMT là khai thác trực tiếp
2. Sức mạnh, tài năng của con người: 
* Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
III. Đọc diễn cảm
- Khổ 2: 
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. Xem trước bài “Sầu riêng”. 
Toán (t.103)
QUY ĐồNG MẫU Số CáC PHÂN Số
I. MụC TIÊU
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. 
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002). 
2. Học sinh: SGK, vở
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS và , nhận xét.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số - GV nêu vấn đề: có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng và một phân số bằng ?
- GV vừa nêu vừa ghi kết quả như SGK. 
- GV nêu tiếp: các phân số và đều có mẫu số là 15 , tức là đã có cùng mẫu số. 
Vậy: = ; = như vậy gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
b) Thực hành: Khụng làm ý c bài tập 1; ý c, d, e, g bài tập 2; bài tập 3.
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cho HS tự làm rồi sửa bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét, GV chốt: 
1. Ví dụ: 
 và 
 = ; = . 
 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
* Quy tắc (SGK)
2. Luyện tập: 
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số hai phân số 
 a). và . 
Ta có: = 
 =. 
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
 - HS nêu lại quy tắt quy đồng mẫu số hai phân số. 
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. 
 - Xem trước bài “Quy đồng mẫu số hai phân số (tiếp theo)”. 
Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn (T.44)
TRả BàI VĂN MIÊU Tả Đồ VậT
I. MụC TIÊU
	Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý . Cần chữa chung trước lớp. 
	- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dùng từ, câu ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi theo mẫu: 
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát
 	2. Kiểm tra bài cũ (1 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 	3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
*Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV trước và nêu nhận xét: 
+Ưu điểm: Xác đúng đề bài, kiểu bài; bố cục; ý; sự sáng tạo; chính tả, hình thức trình bày bài văn Nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của bài văn. 
+ Những thiếu sót, hạn chế: Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. 
- Thông báo điểm số cụ thể của lớp và trả bài cho từng HS. 
*Hướng dẫn HS sửa bài
- Gv phát phiếu học tập cho từng HS làm việc và yêu cầu HS thực hiện: 
+ Đọc lời nhận xét của thầy. Đọc những chỗ sai trong bài. Viết vào phiếu học tập các lỗi làm theo từng loại và sửa lỗi. 
+ Đổi bài, đổi phiếu bên cạnh cho bạn soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi kiểm tra từng HS làm việc. 
*Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điểm hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
- Cho cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng. Gv sửa lại cho đúng bằng phấn màu. 
*Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay và bài văn hay. 
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, của một số bạn trong lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò (1-2 phút)
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS viết bài tốt.
- Yêu cầu những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại. 
- Quan sát trước một loại cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn bài miêu tả cây.
Toán (T.104)
QUY ĐồNG MẫU Số CáC PHÂN Số (Tiếp theo)
I. MụC TIÊU
	- Biết quy đồng mẫu số hai phân số. 
II. Đồ DùNG DạY- HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002). 
2. Học sinh: SGK, vở
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát. 
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). GV hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- GV cho HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6x2=12 hay 12: 6=2 , tức là chia hết cho 6. 
+ GV hỏi: Có thể chọn 12 là mẫu số chung được không? HS tự quy đồng mẫu số 
- GV nêu tiếp: khi quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau: 
+ Xác định mẫu số chung. 
+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. 
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. 
b). Thực hành: 
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét và chốt: 
Bài tập 2 (a, b, c): HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV chọn ba phần, cho HS làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng. 
1. Ví dụ: quy đồng mẫu số hai phân số và 
(nhận ra 12: 6=2, tức là chia hết cho 6.)
= và giữ nguyên phân số 
- Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
2. Thực hành: 
Bài tập 1: Củng cố kỹ năng QĐMS có MSC là MS của 1 trong 2 PS. 
Bài tập 2 (a, b, c): Củng cố kỹ năng QĐMS cả 2 trường hợp đã học. 
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): HS nêu lại quy tắc QĐ mẫu số hai phân số. 
5. Dặn dò (1 phút): -Nhận xét tiết học. 
- Xem trước bài “Luyện tập”.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
Luyện từ và câu (T.42)
Vị NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO?
I. MụC TIÊU
	- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
	- Đối với HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). 
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần Nhận xét 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. 
	- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu một dòng)
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát. 
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Phần nhận xét
BT1: Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. 
- Cho cả lớp đọc thầm, trao đổi nhau làm bài vào vở. 
- HS nêu các câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự xác định CN, VN trong câu vừa tìm được. 
- HS nêu miệng bộ phận CN và VN 
- GV treo bảng phụ lên bảng và cho HS gạch dưới bộ phận CN và VN. 
Bài tập 3: Cho HS nêu kết quả. GV nêu nhận xét và kết luận ghi lên bảng. 
b). Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ. 
c). Phần luyện tập
Bài tập 1: 
- 2 HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm đôi. Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét và kết luận ghi lên bảng lớp. 
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
- HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai làm gì? Mình đã đặt để tả 3 cây hoa mình yêu thích.
I. Phần nhận xét: 
Bài tập 1: 
Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2: Xác định CN, VN: 
- Về đêm, cảnh vật thật im lìm. 
- Sông thôi vỗ  hồi chiều. 
- Ông Ba trầm ngâm. 
- Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. 
- Ông hệt như  vùng này. 
Bài tập 3: ý nghĩa của VN: 
- VN do TT ĐT hoặc cum TT cụm ĐT tạo thành. 
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập: 
Bài tập 1: Xác định CN, VN trong câu kể . . . ?
- Cánh đại bàng /rất khỏe. 
- Mỏ đại bàng/ dài và cứng. 
- Đôi chân của nó/. . . . cẩu. 
- Đại bàng/ . . . . bay. 
Bài tập 2: Đặt câu: 
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tốt. 
 	 - Về nhà viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?
 	 - Xem trước bài “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”.
Tập làm văn (T.42)
CấU TạO BàI VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
I. MụC TIÊU
	- Nắm được cấu tạo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). 
	- Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: HS đọc bài Bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ DùNG DạY- HọC
	- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2. 
	- Giấy ghi lời giải BT1,2. (Phần nhận xét). 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Hát. 
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. 
3. Bài mới (35 phút):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Phần nhận xét
Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung của bài. 
- Cho cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. 
- HS nêu kết quả. GV dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng: 
Bài tập 2: (Tiến hành tương tự như bài tập 1)
Bài tập 3: HS nêu đề bài. Cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. 
b). Phần ghi nhớ: 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
c). Phần luyện tập
Bài tập 1: 
+ Cho HS đọc nội dung bài và xác định trình tự miêu tả trong bài. Rút ra KL. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả HS chọn cho mình một cây thích hợp để lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. 
+ Cho HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình. 
+ GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất, dán lên bả

File đính kèm:

  • docTUAN 21 SUA 11-12.doc