Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc “vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ).
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III)
- bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm đựơc (BT2 BT3 mục III)
II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ.
ữ nói về ý chí, nghị lực của con người. -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghị lực. -Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt. -Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (5’) –Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. -GV nhận xét, tuyên dương từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Nêu nhiệm vụ của bài học. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: yêu cầu. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí :là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí: là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích . ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: Y/c: -Yêu cầu HS thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu và bổ sung. -Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? +Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? Bài 3: yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Giải nghĩa đen cho HS . a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. b/. Nước lã mà vã nên hồ. c/. Có vất vã mới thành nhàn... -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. -3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. -Chữa bài . -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. -Chữa bài. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Lắng nghe. - Phát biểu ý kiến. - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 4: Chính tả ( nghe- viết ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I.Mục tiêu: + Nghe - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn văn + Làm đúng bài tập chính tả 2a . II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ. III .Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: ( Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: Giới thiệu :GV nêu MT tiết học- ghi đầu bài lên bảng HĐ1 .Hướng dẫn nghe-viết chính tả: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Đoạn văn viết về ai? +Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì cảm động? - Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai? Dặn dò hs cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết ... +GV đọc , HS viết. HS viết xong đọc kiểm tra lại bài +GV nhận xét một số vở HĐ2: Luyện tập: -Gọi HS đọc bài 2a. -GV treo bảng phụ viết sẵn. -Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ. -GV nhận xét, kết lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS. -Dặn về nhà kể lại truyện Ngu Công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng viết. -Tốt gỗ hơn tốt nước sơn -Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. -Trăng mờ còn tỏ hơn sao HS nhắc lại đầu bài. -1 HS đọc. +Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. +quệt máu,triển lãm, mĩ thuật.,bảo tàng. +HS viết bảng con. +HS viết vào vở. -1 HS đọc. - Đổi vở chữa lỗi + Các nhóm thi tiếp sức. +Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi. - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc VẼ TRỨNG I.Mục tiêu : -Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô);bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng ,khuyên bảo ân cần ). -Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện ,Lê-ô nác –đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học + Chân dung Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi. III .Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2hs đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và TLCH của bài -GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : GV nêu MT tiết học HĐ1 . Luyện đọc -Gọi 1hs đọc bài - HD HS chia đoạn :chia làm 2 đoạn - Nhận xét và nêu cách đọc bài - Hd đọc: y/c: - Hướngdẫn luyện đoc từ khó -Giải nghĩa từ: -Cho HS luyện đọc thep cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu HĐ2: Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1 +Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán nản? +Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là không dễ? +Đoạn 1 cho biết gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào? +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? + Ý đoạn 2 là gì? + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô thành đạt đến như vậy? +Nội dung chính bài này là gì? GV ghi ý chính. HĐ3 Luyện đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc hướng dẫn đọc cho HS đọc . - Treo bảng phụ. - Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc. - T/chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Người tìm đường lên các vì sao. -2 HS lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài . 1 HS đọc bài-lớp thầm - HS đọc nối tiếp 2đoạn (3 lượt) , lớp theo dõi -Theo dõi luyện đoc từ khó : -1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp . - Theo dõi, -1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi +Sở thích của Lê-ô khi còn nhỏ là thích vẽ. + Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, hết quả này lại vẽ quả khác. + Vì theo thầy không có quả trứng nào giống nhau, mỗi quả đều có nét riêng phải khổ công mới vẽ được. + Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên của thầy HS nhắc lại ý chính. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng + Ông nổi tiếng nhờ: ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. + Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. + HS nhắc lại ý đoạn 2. + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. +Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. + HS nhắc lại - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc toàn bài -Chú ý lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu ý kiến của mình. - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Toán TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng (hiệu) thực hành tính , tính nhanh . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài . - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân -Nhận xét và tuyên dương HS . Bài 2 + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? + Ta áp dụng tính chất nào để tính? - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ) + Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98 Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu . + Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính cộng sau ở điểm nào ? + Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? + Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài . -Nhận xét và tuyên dương HS . Bài 3 Bài 4 - Cho HS đọc đề toán + Bài toán cho ta biết gì? + Bắt ta tìm gì? + Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm thế nào? + Muốn tính diên tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV cho HS tự làm bài -GV nhận xét và tuyên dương HS 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về hoàn thành nốt bài tập - Chuẩn bị bài: Nhân với số có 2 chữ số. - Nhận xét giờ học. - HS nêu: Tính - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . - HS nêu: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. + Tính chất kết hợp của phép nhân - HS tính - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích thứ hai có thể nhẩm được. - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . -Tính theo mẫu . -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp . 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)= 145 x 10= 1450 + Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm . + Nhân một số với một tổng . - HS nêu: Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề. + Chiều dài: 180 m + Chiều rộng: ½ chiều dài + Tính chu vi và diện tích: ? m + Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 + Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng -1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động là 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là 180 x 90 = 16 200 ( m ) Đáp số : 540 m , 16 200 m - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3: Khoa học ( GV Chuyên dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu TÍNH TỪ (tt) I.Mục tiêu: -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ). -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III) - bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm đựơc (BT2 BT3 mục III) II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí. -Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: Lửa thử vàng gian nan thử sức. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (2’) ?Thế nào là tính từ? -Nêu nhiệm vụ của tiết học. b.HĐ1: Hd tìm hiểu bài: (12’) Bài1 :Y/c: HS trả lời. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? -GV:Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy trăng trắng,từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2:Y/c: -GV: kết luận Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.. Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? *Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK Cho HS nêu ví dụ c. HĐ2: Luyện tập: (12’) Bài1: yêu cầu. -Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất GV nhận xét, kết lời giải đúng Bài 2:-Gọi hs đọc y/c và nội dung bài. -Cho hs trao đổi nhóm đôi và tìm từ -Nhận xét , chốt lại: Bài 3: y/c -Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình -Nhận xét và sửa câu cho hs. 4. Củng cố- Dặn dò: Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? -Nhận xét giờ học -Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Mở rộng vố từ : Ý chí - Nghị lực 2 HS đặt câu. 1 HS trả lời -Trả lời. -HS nhắc lại đầu bài . 1 HS đọc, HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện 1 sô cặp nêu kq’. -Lớp nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe. -1 HS đọc, HS trao đổi nhóm đôi. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc. -VD: Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao quá, cao hơn, cao nhất, to hơn -1hs đọc, lớp đọc thầm. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK. -Từ cần gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, lẫy hơn, tinh khiết hơn. -1hs đọc. Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm được vào phiếu -Cho đại diện nhóm lên trình bày. -1hs đọc. -Lần lượt đọc câu mình đặt: +Mẹ về làm em vui quá. +Mũi chú bé đỏ chót. +Bầu trời cao vòi vọi -Em rất vui mừng khi được điểm 10 - HS nêu lại - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức - kĩ năng: Biết cách nhân với số có hai chữ số.Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. + Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: b. HD tìm hiểu bi Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: *Tìm cách tính. Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân + Vậy 36 x 23 = bao nhiêu? - GV giới thiệu: +108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. *.Luyện tập, thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. -yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a? + Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp. -GV nhận xét và sửa cho HS. Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gi? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà hoàn thành nốt bài tập - Chuẩn bị bài Luyện tập. * Nhận xét tiết học. 427 x ( 10 + 8= 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 287 x (40 – 8)= 287 x 40 – 287 x 8 = 11 480 – 2 296 = 9 184 - HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 36 x 23 = 828 -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp. x 36 23 -HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân. x 36 23 108 36 x3 72 36 x 2 828 + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau: * Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. + 36 x 23 = 828 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu như SGK. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Tính giá trị của biểu thức 45 x a. - Với a = 13, a = 26, a = 39. -Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. -1 HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS đọc. + 1 quyển: 48 trang + 25 quyển: ? trang - 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Khoa học ( GV Chuyên dạy) Tiết 3:Thể dục ( GV Chuyên dạy) Tiết 4: Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu -Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1,BT2 mục III). - Bước đầu biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu Nhận xét và tuyên dương 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài b.Tìm hiểu VD (12) Bài 1,2 Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều Cả lớp đọc thầm , trao đổi và tìm đoạn kết truyện -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Yêu cầu HS làm việc trong nhóm Gọi HS phát biểu GV nhận xét sửa lổi dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh Kết luận ( vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ ) ? Thế nào là kết bài mở rộng không mở rộng ? *.Ghi nhớ c.Luyện tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS cả lớp theo dõi , trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào ? vì sao em biết? -Nhận xét chung , kết luận về lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS làm bài thep nhóm đôi. -Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3 :-Yêu cầu HS làm bài cá nhân -Gọi hS đọc bài GV sửa lổi dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS tuyên dương những HS viết tốt 3/ Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1tiết bằng cách xem trước bài trang 124SGK -HS thực hiện yêu cầu -Lắng nghe -2HS tiếp nối nhau đọc truyện HS đọc thầm , đùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện Kết bài : Thế rồi vua mở khoa thi . Chú bé thả diều đổ trạng nguyên . Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước VN ta Đọc thầm lại đoạn kết bài -2HS đọc thành tiếng - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận để có lời đánh giá . nhận xét hay -1HS đọc thành tiếng , 2HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận -Lắng nghe -Trả lời . -2HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm -5HS tiếp nối nhau đọc đọc từng cách mở bài 2HS ngồi cùng bàn trao đổi ,trả lời câu hỏi Lắng nghe -1HS đọc thành tiếng -2HS ngồi cùng bàn thảo luận ,dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện -HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài theo cách nào -Lắng nghe -1HS đọc thành tiếng yêu cầu -Viết vào vở bài tập -5 đến 7 HS đọc kết bài của mình - Lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 60: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số . - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét . -Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . - Gọi hs lên bảng
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 12 Hoang Thu.doc