Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc - Tuần 5 : Thư thăm bạn
I) Mục tiêu :
1.Hiểu đợc sự sự khác nhau giữa tiếng và từu :Tiếng dùng để tạo nên từu ,còn từ dùng để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từu bao giờ cũng có nghĩa
2.Phân biệt đợc từ đơn ,từ phức .
3.Bớc đầu làm quen với từu điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từu điển để tìm hiểu về từ .
II) Đồ dùng :
-Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
-3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt .
Tuần 3 Thứ hai ngày25 tháng 9 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2:Tập đọc $5 : Thư thăm bạn I)Mục tiêu : 1.Biết đọc lá thư lưu loát ,giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba , nhấn giọng ở TN gợi cảm , gợi tả . 2.Hiểu được t/c của người viết thư .Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn . 3.Nắm được TD của phàn mở đầu và phần kết thúc bức thư . II)đồ dùng : -tranh minh hoạ SGK -Bảng phụ viét câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc . III)Các HĐ dạy -học : 1. KT bài cũ : -2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? 2.Bài mới : a.GT bài : -Cho HS xem tranh . b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : *)luyện đọc: -Gọi HS đọc nối tiép lần 1kết hợp sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc nối tiép lần 2kết hợp giải nghĩa từ :xả thân ,quyên góp -GV đọc bài *) Tìm hiểu bài : ?Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ? ?Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ?Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ? ?Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ? -Đặt câu với từ "hy sinh" ?Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Trước sự mất mát to lớn của Hồng ,bạn Lương sẽ nói gì với Hồng .chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. ?Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất tình cảm với bạn Hồng ? ?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? ?Nội dung đoạn 2 là gì ? - 1 HS đọc đoạn 3. ? ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ? ? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ? ?"Bỏ ống" nghĩa là gì? ? Đoạn 3 ý nói gì? - YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thưvà TLCH ? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì? ? Nội dung bài thể hiện điều gì ? * HD đọc diễn cảm: - YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn . ? Đoạn 1 bạn đọc với giọng NTN? ? Đoạn 2..............................NTN? ? Đoạn 3..............................NTN? - GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn 3. Củng cố- dặn dò ? Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN? ? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn? -Đọc nối tiếp từng đoạn 2-3 lượt -Đọc nối tiếp lần 2 -Luyện đọc theo cặp -2HS đọc cả bài -1HS đọc đoạn 1. -Không .Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP -- ...để chia buồn với Hồng -Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi . -Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ ,lý tưởng cao đẹp ,tựu nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác -Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ *)ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thưvà lý do viết thư cho Hồng -1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm -Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ... -Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ... -Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau .... Lương làm cho Hồng yên tâm .Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình . *)ý 2:Những lời dộng viên an ủi của Lương với Hồng . - 1HS nhắc lại -1HS đọc đoạn 3 - Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp góp đồ dùng học tập ... - Lương giửi giúp Hồng số tền bổ ống mấy năm nay. - Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm. - * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Những dòng mở đầu nêu rõ đ2, T/G viết thư , lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư. * ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ dâu buùon cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống . - HS nhắc lại - 3HS đọc 3 đoạn của bài - Giọng trầm , buồn - Giọng buồn nhưng thấp giọng - Giọng trầm buồn, chia sẻ. - 3HS đọc 3 đoạn - 2 HS đọc toàn bài. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2 - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm -.......Là người bạn tốt, giàu tình cảm..... - Tự do phát biểu Qua bức thư em HT được điều gì? - NX giờ học. Tiết 3 :Toán $ 11: Triệu và lớp triệu ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp. III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? 2. Bài mới: a, GT bài: Ghi đầu bài. b, HDHS đọc và viết số - GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ ? Đọc lại số vừa viết? * GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3cs thêm tên lớp ? Nêu cách đọc ? - GV ghi bảng 3. Thực hành: Bài 1( T 15): Nêu yc? - Lớp viết nháp. - 1 HS lên bảng. 342 157 413 - Ba trăm bốn mươiởtiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba - Tách số ra từng lớp.... - Đọc từ trái sang phải.... 5 HS nhắc lại - Viết và đọc số theo hàng. - Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. - 1HS lên bảng 32.000.000 , 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037. Bài 2( T15): Nêu yc? - Đọc các số sau. - Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập. 7.312.836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu. 57.602.511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một . 351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy. 900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai. Bài 3( T 15): Nêu yc? - GV đọc đề. Bài 4(T 15):Nêu yc? - Số trường THCS? - Số HS tiểu học là bao nhiêu? - Số GV trung học PT là bao nhiêu? - Viết số. - Viết số vào bảng con. - NX sửa sai. - Làm miệng. - 9872 - 8350191 - 98714 3. Tổng kết- dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs? - NX giờ học Tiết 4: Luyện từ và câu : $5: Từ đơn và từ phức I) Mục tiêu : 1.Hiểu được sự sự khác nhau giữa tiếng và từu :Tiếng dùng để tạo nên từu ,còn từ dùng để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từu bao giờ cũng có nghĩa 2.Phân biệt được từ đơn ,từ phức . 3.Bước đầu làm quen với từu điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từu điển để tìm hiểu về từ . II) Đồ dùng : -Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1. -3tờ phiếukhổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt . -Từ điển TV. III): Các HĐ dạy -học : A. Ktbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm ? -1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2. B.Dạy bài mới : 1.GT bài : 2.Phần nhận xét : -GV chia nhóm , phát phiếu giao việc ?Tiếng dùng để làm gì ? ? Từ dùng để làm gì? ? Thế nào là từ đơn, từ phức? 3. Phần ghi nhớ: - Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức. 4. Luyện tập; Bài 1 (T28) : Nêu y/c? - Gv ghi bảng ? Những từ nào là từ đơn? ? Những từ nào là từ phức? - Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn , từ phức. Bài 2( T28): ? Nêu y/c ? - Y/C học sinh dùng từ điển GV giải thích : Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức - NX , tuyên dương những nhóm tìm được nhiều từ Bài 3( T28) ? Y/ c học sinh đặt câu -1HS đọc ND các t/c trong phần NX. -Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng làm BT - Nx ,sửa sai +)Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều ,năm ,liền ,Hanh ,là +)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến. -tiếng dùng để cấu tạo từ . Có thể dung 1 tiếng để tạo nên từ . -cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức . * Từ đựoc dùng để: - Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...( tức là biểu thị ý nghĩa) - Cấu tạo câu. - 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm. + Từ đơn: ăn ngủ + Từ phức :ăn uống, đấu tranh. - HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng - NX bổ xung. - Từ đơn: Rất, vừa, lại. - Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - HS làm việc N4 - 1 HS đọc từ - HS viết từ - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - 1HS đọc y/c và mẫu. - HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và đặt câu. VD: Em rất vui vì được điểm tốt. Bọn nhện thật độc ác. C. Củng cố - dăn dò: ? Thế nào là từ đơn? cho VD? ?Thế nào là từ phức? Cho VD? - NX giờ học. Làm lại BT 2,3 CB bài T33- SGK Tiết 5: Khoa học $ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập III Các hoạt động dạy học : 1. KT bài cũ:? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường? ? Nêu tác dụng của chất bột đường? 2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. - Cách tiến hành B1: - Làm việc theo cặp. B2: B làm việc cả lớp ? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình( T12) SGK ? Kể tên những chất đạm mà em ăn hàng ngày? ? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn chứa nhiều đạm? ? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở hình 13? ? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em thích ăn? ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - HĐ cặp - Nói với nhau thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béocó trong hình 12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết. - Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua , ốc. - Cá, tôm, trứng, đậu phụ -- ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào bị huỷ hoại trong HĐ sống của con người. - Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật. - Lạc, mỡ lợn.... - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K * Kết luận: - Vai trò của chất đạm, chất béo. Theo mục bóng đèn toả sáng SGK * HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Cách tiến hành: Bứoc1: Phát phiếu HT; - Quan sát giúp đõ học sinh. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. Đáp án. - Làm việc với phiếu HT nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - NX bổ xung - Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là: Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm. Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV - Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật ? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ ĐV - Mỡ lợn - Có nguồn gốc từ Đv và TV 3/ Củng cố- dặn dò; ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6.
File đính kèm:
- tt.doc