Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
Theo em thế nào là kể chuyện?
c/Phần ghi nhớ:
Giải thích rõ nội dung ghi nhớ lấy VD vài mẫu chuyện.
d/Phần luyện tập:
*Bài tập 1:
HDHS:
- Cần xác định nhân vật nội dung câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
túc cho xanh lục và ngược lại. + Lam bổ túc cho da cam và ngược lại. + Vàng bổ túc cho tím và ngược lại. * GV giới thiệu mu nóng, màu lạnh. * GV y/c xem bảng . ? Màu nào là màu nóng ; màu lạnh? HĐ 2: Cách pha màu: (10') - GV vừa làm mẫu, vừa hướng dẫn cách pha màu bột, màu nước, mu sáp. + Đỏ + vàng = da cam + Đỏ + xanh lam = tím + Xanh lam +vng = xanh lục HĐ 3: Thực hành(10') - GV nêu y/c tập pha màu. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS pha màu trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HSKG HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. (2') - GV chọn 1 số bài để xếp loại. Biểu dương những HS vẽ màu đúng và đẹp. * Dặn dò: (3') - Về nhà quan sát màu sắc, lá, hoa trong thiên nhiên. - Chuẩn bị bài học sau - HS quan sát và trả lời. + Màu đỏ, vàng, xanh lam. + HS trả lời theo cảm nhận riêng. - HS theo dõi. - HS quan sát và lắng nghe. - Nóng: đỏ đậm, đỏ, đỏ cam, da cam, vàng cam, vàng. - Lạnh: tím, chàm, xanh lam, xanh đậm, xanh lục, xanh lá mạ. - HS tập pha màu: da cam, tím, xanh lục * Bài tập: Tìm màu và vẽ vào vở thực hành . - Hs khá, giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím. ________________________________________________ Tiết 5: Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I . Mục tiêu : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người. *GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi. III. Hoạt động dạy học: A. Mở đầu: (1') - Giới thiệu môn học. B. Các hoạt động: 1. Hoạt động 1 : Động não. (10') * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành : - Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - HS trả lời, một số h/s khác bổ sung. * GV nhận xét, kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + ĐK vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + ĐK tinh thần, văn hoá, xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ... - HS theo dõi. - HS nhắc lại kết luận trên. 2. Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk. (12') *Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người và sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con người mới cần. *Cách tiến hành: Làm việc với vở bài tập theo nhóm 2. - GVchia nhóm. - HS làm bài theo nhóm. Bài tập Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người động vật Thực vật 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Phơng tiện giao thông 9, Tình cảm bạn bè 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV cùng h/s nhận xét , trao đổi, chữa bài. - Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống ? - 5 yếu tố ( 1 - 5 ) -** Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì? ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13. GV chốt lại ý chính. - HS nhắc lại Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. (15') * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người * Cách tiến hành : - GV chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có. HS đại diện nhóm nhận phiếu. - HD: Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho GV. VD : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,... + Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo và phiếu còn lại nộp cho GV. HS chọn và chơi. - Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa dán lên bảng . - Trình bày kết quả. - Đại diện nhóm, trình bày và giải thích tại sao. - Tổng kết: C. Củng cố, dặn dò: (2') - Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất. - Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường sống? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét tiết học. _________________________________________________ Tiết 6: Luyện viết Bài 1: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu - Hs viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết. - Hiểu nội dung bài viết " Âm thanh thành phố " - âm thanh quen thuộc, bình dị, nhưng mang lại nhiều cảm xúc với mỗi người. - Có ý thức rèn luyện chữ viết II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu bài(1') - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Tìm hiểu nội dung (5') - Gọi 2HS đọc bài viết. - Bài có nội dung gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó(5') - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả(15') - GV quan sát sửa nét cho hs. HĐ 4: Thu chấm và nhận xét(5') - Thu chấm một số bài. - Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Học sinh lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp: náo nhiệt, ồn ã, lanh canh, loảng xoảng... - HS viết vào vở. - Về nhà viết lại những từ còn sai. ___________________________________________________ Tiết 7: Toán ( tăng) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Luyện thực hiên các phép tính cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. - Có ý thức học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu phân tích số thành tổng? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn ôn tập. (32') - HS thực hiện với các số: 38204, 4620 Bài 1 Tính nhẩm: 3000 x 4 = 54 000 : 6 = 100 000 - ( 30000 + 40000) = 90000 - 20000 x 4 = - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - GV cho h/s thực hiện theo hình thức nối tiếp. - HS thực hiện nhẩm. - GV nhận xét và cho làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài 2a Đặt tính rồi tính. 27018 + 28917 = 86126 - 47823 = 23728 x 5 = 64827 : 9 = - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài: - HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở. - Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Cả lớp theo dõi, nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia. Bài 3: 23867 ... 32678 67890 ... 6789 28678 .... 28600 + 78 20 000 + 300 .... 23000 - HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - So sánh các số rồi điền dấu thích hợp. - GV yêu cầu h/s làm bài. - 2 h/s làm trên bảng lớp. - Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.) - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: Tìm x - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu h/s tự làm bài: - HS nêu cách tìm x x + 349 = 4598 43678 - x = 3290 35791 : x = 3 x : 6 = 3489 HSKG làm thêm bài tập: (2368 + 2765) + x = 8765 387 : x + 296 = 425 - Hs làm bài vào vở C. Củng cố dặn dò: (2') - Nêu cách đặt tính cộng, trừ, nhân chia? - Nhận xét giờ học. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc MẸ ỐM I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( trả lời được các CH 1, 2, 3 thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài ) *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. Băng giấy viết khổ thơ luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp: (1') 2. KTBC: (5') Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Nhận xét. 3. Bài mới: (30') a/G.thiệu: GV nêu – ghi đầu bài Mẹ ốm b/HD luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. HD đọc từ khó. Khổ 2 đọc theo nhịp 2/4; 2/6. Giúp HS hiểu từ mới và từ khó. Đọc diễm cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Em hiểu câu thơ đó muốn nói lên điều gì? - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Những chi tiết nào trong bài bọc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Em hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ? *HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - HDHS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1;2 khổ thơ tiêu biểu. - Đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS. - Theo dõi uốn nắn. Khổ thơ chọn đọc diễn cảm: Sáng nay vai chèo. 4.Củng cố – dặn dò: (4') Nhận xét tiết học. Dặn HS về HTL bài thơ, đọc trước: DM bênh vực kẻ yếu(tt). - 2 em nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (2;3 lược). - Đọc thầm phần chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - 1;2 em đọc cả bài. - Đọc: Lá trầu khô sớm trưa. - Cho biết mẹ bạn nhỏ đang bị bệnh - Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào. - Đọc thầm bài thơ - Bạn nhỏ xót thương mẹ: + Nắng mưa chưa tan. + Cả đời tập đi. + Vì con nếp nhăn. Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ. + Con mong mẹ khoẻ dần dần - Bạn nhỏ không ngại làm mọi việc để mẹ vui: + Mẹ vui múa ca. - Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: + Mẹ là của con. - Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu sắc v tấm lịng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. ____________________________________________ Tiết 2: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ). - Học tập được những điều hay lẽ phải qua câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT1 phần nhận xét. Bảng phụ viết các sự việc chính trong chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1') 2. KTBC: (4') KT sách vở, dụng cụ học tập. Nhận xét. 3. Bài mới: (32') a/G.thiệu: GV nêu – ghi đầu bài: Thế nào là kể chuyện? b/Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Phát phiếu khổ to cho các em làm bài. *Bài tập 2: - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có kể lại các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? *Bài tập 3: Theo em thế nào là kể chuyện? c/Phần ghi nhớ: Giải thích rõ nội dung ghi nhớ lấy VD vài mẫu chuyện. d/Phần luyện tập: *Bài tập 1: HDHS: - Cần xác định nhân vật nội dung câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. - Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. - Em cần KC ở ngôi thứ nhất. - Cùng HS nhận xét và góp ý. *Bài tập 2: 4.Củng cố – dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS học tốt - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Viết lại vào VBT em vừa kể. - 1 em đọc nội dung BT - 1 em khá kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài. + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội. + Các sự việc xãy ra và kết quả: Bà cụ ăn xin xuất hiện trong ngày lễ cúng phật nhưng không ai cho. +Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. - Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mãnh vỏ trấu, rồi ra đi. Nước lụt dâng cao 2 mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. +Ý nghĩa: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. 1 em đọc bài văn hồ Ba Bể. Cả lớp đọc thầm lại Không - Không. Chỉ có những chi tiết g.thiệu về hồ Ba Bể như: Vị trí độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình - Phát biểu dựa trên BT 1;2 - 3 em đọc phần ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm - 1 em đọc yêu cầu bài - Từng cặp tập kể. - 1 số em kể trước lớp. - Đọc yêu cầu BT nối tiếp nhau phát biểu những nhân vật trong câu chuyện và nêu ý nghĩa. _______________________________________________ Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp) I.Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - BT cần làm: Bài 1; Bài 2 ( b ); Bài 3 ( b ). II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: (1') 2.KTBC: (5') Ôn tập các số đến 100000(tiếp theo) – Tiết 2. Chấm điểm 1 số VBT. Nhận xét. 3. Bài mới: (32') a/G.thiệu: GV nêu – ghi đầu bài Ôn tập các số đến 100000(tiếp theo) b/HDHS làm BT ở lớp: - Bài 1: Làm việc cá nhân - Bài 2: Cho HS thực hiện trên bảng -Bài 3: HS làm việc theo cặp - Bài 4: Cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 vài em làm bài trên phiếu khổ to - Bài 5: ( HSKG làm thêm) 4.Củng cố – dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS khá giỏi - Dặn HS về nhà làm BT trong vở BT. Xem trước bài: Biểu thức có chứa một chữ. - Tính nhẩm(nêu kết quả thống nhất cả lớp) a/ 4000; 40000; 0; 20000 b/ 63000; 1000; 10000; 6000 b/ Lớp làm giấy nháp - Tự tính giá trị biểu thức. Cả lớp thống nhất giá trị. a/ 3257+ 4659 -1300 = 7916 - 1300 = 6616 b/ 6000 – 1300x2 = 6000 - 2600 = 34000 c/ (70850 – 50230) x3 = 20620 x3 = 61860 d/ 9000 +1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 - Nêu cách tìm x và thực hiện Giải Trong 1 ngày nhà máy sản xuất được: 680 : 4 = 170 (chiếc ti vi) Trong 7 ngày nhà máy sản xuất được: 170 x 7 = 1190 (chiết ti vi) Đáp số: 1190(chiếc ti vi) _______________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. -** HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. - Bộ chữ cái. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách". - GV nhận xét đánh giá. - HS thực hiện bảng lớp. B. Bài mới: (32') 1. Giới thiệu bài: (2') 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30') Bài 1(12) - HS đọc đề bài cả mẫu. - Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu. - Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - HS thực hành vào vở. Theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu - Tổ chức đánh giá kết quả. - GV nhận xét đánh giá. - Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng. Bài 2(12) Tìm nhứng tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? - Gọi h/s phát biểu. GV chốt lại kết quả. HS nêu ý kiến. - ngoài - hoài giống nhau vần oai. Bài 3 ( 12). - HS đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu gì? - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ. + Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - choắt - thoắt; xinh - nghênh. - Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? - choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; - xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn. Bài 4 (12) -** Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - GV nhận xét. - Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. Bài 5: Giải đố. - Yêu cầu suy nghĩ nêu kết quả. - HS đọc câu đố và suy nghĩ. - HS tự tìm và nêu. - GV yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải đó? - Chữ : bút. C. Củng cố dặn dò: (2') -**Tìm ví dụ về các tiếng bắt vần với nhau mà em biết? - Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3. _____________________________________________ Tiết 5: Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc diễn cảm: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, diễn cảm, trôi chảy; đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Nắm chắc nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - GD các em biết thể hiện sự cảm thông , không nên bắt nạt người khác.. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ SGK Băng giấy viết đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Ổn định lớp: (1') G.thiệu yêu cầu tiết học 2. KTBC: (4')Hs đọc lại toàn bài 3. Hướng dẫn luyện đọc(30') óLuyện đọc: - Chỉ định 2 hs khá giỏi đọc bài. Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Kết hợp HD cách phát âm, HD đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Thi đọc diễn cảm cả bài kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. 4. Củng cố – dặn dò: (5') - Giúp HS liên hệ bản thân học được gì ở Dế Mèn. - Nhận xét tiết học + Tuyên dương - Y/c Hs về luyện đọc thêm. - Hs đọc bài. - Hs nghe, nhận xét. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. ___________________________________________ Tiết 6: Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. -** Học sinh khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : (2') - Giới thiệu môn học. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1') - GV giới thiệu nội dung học tập. 2. Hoạt động 1: (10') Hoạt động cả lớp: - GV treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ). - HS đọc tên các bản đồ. -** Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất... - Bản đồ Việt Nam thể hiện.... - Bản đồ là gì? - Gọi nhiều h/s nhắc lại. - Là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định. 3. Hoạt động 2: (10') Làm việc cá nhân. - Đọc bài sgk/4. - Yêu cầu h/s quan sát H1,2. - HS quan sát. - Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình? - HS chỉ trên hình vẽ. - Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm như thế nào? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay, vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ.... -**Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường? - Thu nhỏ tỉ lệ. 4. Hoạt động 3: (5') HD Nhóm. - Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây như thế nào? Chỉ trên H3? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu - Đọc bài sgk/5. - HS thảo luận nhóm 2. - Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. nào? Dùng để làm gì? - HS phát biểu. 5. Hoạt động 4: (10') Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ h/s còn lúng túng. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - Tổ chức nhóm 2. - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì. C. Củng cố: (2') - Thế nào là bản đồ? Người ta dùng bản đồ làm gì? - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. HS đọc bài sgk/7. _______________________________________________ Tiết 7: Âm nhạc ( tăng) ÔN BÀI HÁT : QUỐC CA, ĐỘI CA I. Mục tiêu: - Thuộc lời bài hát Quốc ca, Đội ca. - Hát đúng nhịp điệu bài hát. Hiểu nội dung bài hát. - Lòng tự hào dân tộc khi hát bài hát Quốc ca. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài hát. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Cả lớp hát bài Quốc ca, Đội ca. B. Bài mới: 1. Nghe bài hát(7') - Gv cho hs nghe lại băng đĩa bài hát Quốc ca, Đội ca. - Nhận xét về nội dung bài hát 2. Ôn bài hát(25') - Gv hướng dẫn lại từng đoạn bài hát - cả bài. - Hs nghe hát và nhẩm theo. - HS nêu. - Hs luyện hát từng đoạn - cả bài. - Gv y/c hs luyện hát theo nhóm - Hs luyện - Thi hát giữa các nhóm ( chú ý tư thế, tác phong khi hát) - Gv nhận xét, bình chọn nhóm hát hay, h
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 24 CO KHUNG.doc