Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 1)
. Ăn “mầm đá”
+ tác giả: truyện dân gian việt Nam
+ Thể loại: văn xuôi
+ Nội dung chính: ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa.
lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. b. Trò chơi: trao tín gậy. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - HS dãn hàng tập luyện cá nhân 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT : GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Tiết 2: Môn: Luyện từ và câu: Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.(y/c như tiết 1) Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Rèn kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối. Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập.. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm, tranh cây xương rồng. + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) Cho HS chuẩn bị SGK TV lớp 4 tập II Chuẩn bị theo y/c của GV. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (10) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. bViết đoạn văn tả cây xương rồng. (24) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. Quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài; + Dựa theo những chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết 1 đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa) các em cần đọc kĩ để có thể hiểu biết về cây xương rông. Trên cơ sở đó mỗi em viết 1 đoạn văn miêu tả cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Y/c học sinh viết bài. - Cho 1 số học sinh đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Viết bài. -trình bày bài viết. 3. C2- dặn dò (2) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên Hs có ý thức học tập. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 4 - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3 (176) - Nhận xét, đánh giá. 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập * Bài 1 ( 5) * Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh đọc bảng số liệu để làm bài tập. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét đánh giá - Đáp số: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk. - Nêu y/c của bài - Nghe GV hd - Làm bài. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài tập - Y/c học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. - Y/c HS làm bài và chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, + - = + - = - = b, + x = + = + = c, x : = x = - Nêu y/c của bài. - Nghe gv Hd - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (6) - Cho HS nêu y/c của bài tập - HD hs làm bài; Cho học sinh nhắc lại tên các thành phần chưa biết trong phép tính. - Y/c HS làm bài vào vở, chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, x - = x = + x = b, x : = 8 x = 8 x x = 2 - Nêu y/c của bài. - Nghe gv Hd - Làm bài, chữa bài. * Bài 4 (7) * Cho HS nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. (tóm tắt = sơ đồ đoạn thẳng) - Y/c HS cùng nhau làm bài, 1 HS khá lên bảng chữa. - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: Ba lần số thứ nhất là; 84 - (1+ 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là; 28 + 1 = 29 Đáp số: 27 , 28, 29. - Nêu đầu bài. - Cùng gv tóm tắt - Làm bài và chữa bài. Bài 5: (7) - Cho HS nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. (tóm tắt = sơ đồ đoạn thẳng) - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: Hiệu số phần bằng nhau là; 6 - 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi của bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: con:6 tuổi bố: 36 tuổi - Nêu đầu bài. - Cùng gv tóm tắt - Làm bài và chữa bài 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Môn: Kể chuyên Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 3) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL (y/c như tiết 1) Nghe cô đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Viết đúng chính tả. Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập.. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) - Cho HS chuẩn bị SGK Tiếng Việt 4 tập II, vở viết, bút. CBị SGK, vở, bút. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (15) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b, Nghe - viết bài “Nói với em” (18) - Đọc bài thơ Nói với em - Cho học sinh đọc thầm lại bài thơ. Nhắc học sinh chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya) - Nội dung của bài thơ nói về điều gì ? trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ) - Y/c học sinh gấp sách.Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm 1 số bài. Nhận xét. - Nghe, theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ theo y/c của giáo viên. - Nêu nội dung bài thơ. - Nghe - Viết bài. - Nghe, soát lỗi. 3. C2- dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Chiều Tiết 1: Luyện Tập đọc: Bài: ôn tập cuối học kỳ I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. HS đọc trôi chảy. lưu loát các bài tập đọc đã học Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về Tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 chữ/ phút - HS khá giỏi đọc tốc độ trên 90 chữ/phút. Biết ngững nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm, + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Ăn “Mầm đá” - Nhận xét, đánh giá. 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,Bài tập - Cho 1 HS nêu y/c của bài tập. - Nhắc HS: ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc học thuộc lòng thuộc một trong hai chủ đề nêu trên. - Y/c hs làm bài vào vở. - Cho hs trình bày kết quả. Chủ đề Khám phá thế giới 1. Đường đi Sa Pa + Tác giả: Nguyễn Phan Hách. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Ca ngợi cảnh đẹp sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước 2 . Trăng ơi . từ đâu đến ? + Tác giả: Trần Đăng Khoa + Thể loại: thơ + Nội dung chính: Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3. Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất + Tác giả: Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn 1000 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4. Dòng sông mặc áo + Tác giả: Nguyễn Trọng Tạo + Thể loại: Thơ + Nội dung: Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu, sáng, trưa, chiều, tối mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5. Ăng-co Vát + Tác giả: Sách Những kì quan thế giới + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co Vát, Cam-pu-chia 6. Con chuồn chuồn nước + Tác giả: Nguyễn Thế Hội + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của con chuông chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Chủ đề Tình yêu cuộc sống 1 Vương quốc vắng nụ cười + Tác giả: Trần Đức Tiến + Thể loại: Văn Xuôi + Nội dung chính: một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì thiếu vắng tiếng cười. Nhờ 1 chú bé, nhà vua cà cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán, nguy cơ tàn lụi. 2. Ngắm trăng - Không đề + tác giả: Hồ Chí Minh. + Thể loại: thơ + Nội dung chính: hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc biệt để thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời của Bác Hồ. 3. Con chim chiền chiện + tác giả: Huy Cận + Thể loại: Thơ + Nội dung chính: hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Tiếng cười là liều thuốc bổ + tác giả: Báo Giáo dục và thời đại. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn. 5. Ăn “mầm đá” + tác giả: truyện dân gian việt Nam + Thể loại: văn xuôi + Nội dung chính: ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Làm bài. - trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Shnk Chơi trò chơi Tiết 3: Luyện Toán Bài: ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó I/ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng: giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên. Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu học tập, bảng phụ + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 4 - Gọi học sinh lên bẳng chữa bài tập 4 - Nhận xét, đánh giá. 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd HS làm bài tập Bài 1 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết quả (Chỉ y/c 2 cột đầu, còn cột sau giành cho hs khá, giỏi) - Đáp án: Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 - Thực hiện theo y/c của GV Bài 2 (8) - Nêu y/c của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết quả vào bảng. (Chỉ y/c 2 cột đầu, còn cột sau giành cho hs khá, giỏi) - Đáp án: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 - Nêu y/c của bài - Thực hiện theo y/c của GV Bài 3 (9) - Cho học sinh nêu đầu bài - Hd học sinh tóm tắt và nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số thóc ở mỗi kho - Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập., chữa bài. - Lời giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho 1 là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho 2 là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: kho 1: 600 tấn Kho 2: 750 tấn - Nêu đầu bài, Nghe gv hd làm. - Làm bài, chữa bài. * Bài 5 ( 10 ) * Cho HS nêu đầu bài. - Hd HS tóm tắt và giải: + Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. +Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tính tuổi con sau 3 năm + Tính tuổi con hiện nay. + Tính tuổi mẹ hiện nay. - Y/c Hs cùng nhau làm bài, 1 hs khá lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lờigiải: Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi Ta có sơ đồ : Tuổi mẹ 27 Tuổi con Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: mẹ 33 tuổi Con 6 tuổi. - Nêu đầu bài. - Tóm tắt. Giải bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: Thể dục Bài: Tổng kết môn học I.Mục tiêu: Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt. II. Địa điểm : Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Hát, vỗ tay. *Trò chơi: hát truyền. - Cả lớp. 2. Phần cơ bản: 18-22 p - Hệ thống các nội dung trong năm học. - Nhắc nhở một số hạn chế. - Tuyên dương hs hoàn thành tốt. - Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Hát vỗ tay. - Gv dặn dò chung. - Hs đứng tại chỗ. Tiết 2: Môn: Tập đọc: Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 4) I/ Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) Hệ thống hoá, củng cố vốn từ ngữ và kỹ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. Rèn kỹ năng đọc, trả lời câu hỏi, có sử dụng các từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. Có ý thức ôn tập, sử dụng từ đúng trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (10) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b, Bài tập Hd học sinh làm bài tập Bài 2 (16) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập - Nhắc học sinh: ghi lại những từ ngữ đã học trong các tiết MRVT ở 1 trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống - Giao cho 1/2 số học sinh trong lớp hệ thống các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, còn lại thống kê các từ ngữ đã học thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Y/c học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Kết quả: Khám phá thế giới Hoạt động du lịch Đồ dùng cần cho chuyến du lịch va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tịên giao thông Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô con, máy bay, sân bay, vé tàu, vé xe, xe đạp, xe máy. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch Địa điểm tham quan, du lịch phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đề, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm Hoạt động thám hiểm Đồ dùng càn cho cuộc thám hiểm la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, ham hiểu biết, thích tìm tòi, không ngại khó Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng Lạc quan, lạc thú Những từ phưc chứa tiếng vui vui chơi, góp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui tính,vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười cười khanh khách, cười ha hả, cười rúc rích, cười hì hì, cười hơ hơ, cười khành khạch, cười sằng sặc, cười hí hí, cười khùng khục - Nêu y/c của bài - Nghe giáo viên hướng dẫn - Làm bài và000 trình bày kết quả. Bài 3 (10) - Cho học sinh nêu y/c của bài. - Giúp học sinh nắm y/c của bài. - Cho học sinh làm mẫu + Từ : góp vui; góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. + Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ở Vương quốc Tương Lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đem liên hoan văn nghệ của trường. - Nêu y/c của bài. - Nghe giáo viên hd - Theo dõi. -Làm bài, trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên, So sánh 2 phân số. Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng. Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên Học sinh có tính cẩn thận. Tính toán chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3. - Nhận xét, đánh giá 2 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập Bài 1 (6) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Ghi các số trong bài tập lên bảng y/c vài học sinh đọc các số đó. - Y/c xác định chữ số 9 trong mỗi số ở hàng nào, có giá trị là bao nhiêu ? - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Nêu đầu bài. Đọc số theo y/c của giáo viên. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c HS làm vào bảng con ý a, còn ý b làm vào vở. Chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: a, 24579 + 43867 = 68446 82604 - 35246 =47358 b, 235 x 325 =76375 101598 : 287 = 354 - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (7) - Cho HS nêu đầu bài. - Y/c HS làm bài, chữa bài. (Chỉ y/c hs làm cột 1, còn cột 2 giành cho hs khá giỏi) - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: < > = < - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, nêu các bước giải. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 (7) - Cho học sinh nêu bài toán. - Hd học sinh tóm tắt, nêu các bước giải. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thó thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc - nêu đầu bài. - Tóm tắt, giải bài toán. - Chữa bài. * Bài 5 (6) *cho học sinh nêu y/c của bài. - Hd học sinh làm bài. a, B khác 0 vì b=0 thì 0 - 0 =0 (khác 7). Vậy phải lý 10 - b được7, ta có b =3 (vì 10 - 3 = 7) B- a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 ta tìm được a = 2. à ab0 - ab =207à 230 - 23 = 207. b, ab0 + ab = 748 à 680 + 68 = 748. -Nêu y/c của bài . - Nghe giáo viên hd. - Làm bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết Môn: Khoa học kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Tiết 5 Môn: lịch sử kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: tập làm văn Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 5) I/ Mục tiêu: Ôn luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến) ôn luyện về trạng ngữ. Rèn kỹ năng đặt đúng các loại câu theo y/c. Tìm trạng ngữ của câu. Có ý thức ôn tập. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 2 - Cho học sinh chuẩn bị SGK TV 4 tập II. Chuẩn bị theo y/c của GV. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Bài 1,2: (21) Hd học sinh làm bài tập - Cho HS nối tiếp nêu y/c của bài tập 1,2 - Y/c học sinh đọc lướt truyện Có một lần. Nói nội dung truyện: Sự hối hận của một học sinh vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cho học sinh
File đính kèm:
- TuÇn 35acs.doc