Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống
- Gọi HS đọc phần chú giải.
em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV) Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? - Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, + Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. Tình huống sử dụng: + Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. + Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. + Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ. + Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. - Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - 2 HS ở dưới lớp trả lời. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu. “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào VBT. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - 10 HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. -------------------- ------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 5: THỂ DỤC (GV bộ môn) -------------------- ------------------ Tiết 6: ÂM NHẠC (GV bộ môn) -------------------- ------------------ Tiết 7: ĐỊA LÍ BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sốg và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp( rừng rụng lá mùa thu). - Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC : (4’) - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Khai thác nước : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý: - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : ? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. ? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? ? Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? ? Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? ? Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động từng cặp : - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : ? Tây Nguyên có những loại rừng nào ? ? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. - Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. - GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? ? Gỗ được dùng để làm gì ? ? Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. ? Thế nào là du canh, du cư ? ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố : (4’) GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ). 5. Tổng kết - Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ tên 3 con sông. - HS quan sát và đọc SGK để trả lời - HS đại diện cặp trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời. + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. + Dùng để làm mộc. + Cưa ,xẻ .. + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... (Xem SGV) + Du canh: Du cư : + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - HS cả lớp. ------------------------------------------------ ------------------------------------------ Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: KỸ THUẬT (GV bộ môn) -------------------- ------------------ Tiết 2: TẬP ĐỌC: Bài 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Mi- đát, Đi- ô- ni- dốt, Pác- tôn, sung sướng, rửa sạch, tham lam,. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt). Đọc- hiểu: - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (4’) - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (SGV) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. (Xem SGV) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì? ? Vua Mi- đát xin thần điều gì? ? Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy? ? Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? ? Nội dung đoạn 1 là gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi ? Khủng khiếp nghĩa là thế nào? ? Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước? ? Đoạn 2 của bài nói điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn? ? Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? ? Nội dung đoạn cuối bài là gì? - Ghi ý chính đoạn 3. - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý chính của bài. * Luyện đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: (4’) - Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. ? câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. + Đ1: Có lần thần Đi- ô- ni- dốtđến sung sướng hơn thế nữa. + Đ2: Bọn đầy tớ đến cho tôi được sống. + Đ3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. + Vua Mi- đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Vì ông ta là người tham lam. + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Vua Mi- đát rút ra bài học quý. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. - Nhiều nhóm HS tham gia. -------------------- ------------------ Tiết 3: TOÁN: Bài 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác : - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? d. Hướng dẫn thực hình : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình. - GV hỏi thêm: ? Những cạnh nào vuông góc với EG ? ? Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? ? Những cạnh nào vuông góc với AB ? ? Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ? 4. Củng cố - Dặn dò: (4’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Theo dõi thao tác của GV. Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. - Tam giác ABC. A - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. H B C - HS dùng ê ke để vẽ. - Một hình tam giác có 3 đường cao. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. - HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK. - HS vẽ hình vào VBT. A B E B G C - HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. + AB và DC. + Các cạnh AB và DC song song với nhau. + Các cạnh AD, EG, BC. + Song song với nhau. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài 18: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào trích đoạn Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. - Rèn cho HS tính mạnh dạn khi trình bày bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yết Kiêu đang lặn dưới sông, đang đụ thủng thuyền giặc (nếu có). - Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bãng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (5’) - Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian và thời gian. - Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự không gian và thời gian. - Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho điểm. 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện. - Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải khái, rắn rỏi, giọng người cha hiền từ, động viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan thai. + Cảnh 1 có những nhân vật nào? + Cảnh 2 có những nhân vật nào? + Yết Kiêu xin cha điều gì? + Yết Kiêu là người như thế nào? + Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? + Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? - GV: Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. + Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào? + Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này? - Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. - GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2. - 2 HS kể chuyện. - 2 HS nêu nhận xét. - Lắng nghe. - 3 HS đọc theo vai. + Cảnh 1 có người cha và Yết Kiêu. + Cảnh 2 có Yết Kiêu và nhà vua. + Yết Kiêu xin cha đi giết giặc. + Yết Kiêu là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc. + Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con lên đường đi đánh giặc. + Những sự việc trong hai của truỵên được diễn ra theo trình tự thời gian. Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long Yết kiến vua Trần Nhân Tông. - 2 HS đọc thành tiếng. - Câu chuyện kể theo trình tự không gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữ Yết Kiêu và cha mình. + Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. + Giữ lại lời đối thoại. (Xem SGV) - HS lắng nghe. Văn bản kịch Chuyển thành lời kể - Nhà vua: Trẫm cho ngươi nhận lấy một loại binh khí. - Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. - Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí”. - Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện. + Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + Gọi HS kể từng đoanï truyện. + Nhận xét và cho điểm HS. + Gọi HS kể toàn chuyện. + Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào VBT (nếu có) và chuẩn bị bài sau. + Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội dung chính vào phiếu và thực hành kể trong nhóm. - Mỗi HS kể từng đoạn chuyện. - 3 HS kể toàn truyện. -------------------- ------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 5: TIN HỌC (GV bộ môn) ------------------ ¶¶¶ -------------------- Tiết 6: KHOA HỌC (GV bộ môn) ------------------ ¶¶¶ -------------------- Tiết 7: ANH VĂN (GV bộ môn) ---------------------------------------------------- ------------------------------------------ Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN: Bài 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke) - GD HS thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (4’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : (32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. C .Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hì
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 9 Toan DNong.doc