Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 - Luyện viết
Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG
- GV : SGK, BP, PHT
sản phẩm của bạn. - Lắng nghe và thực hiện. 3p 30p 2p Tiết 3: TOÁN (+) LUYỆN TẬP: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,... CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán 4 – tập 1 (trang 61) - Chữa bài, nhận xét ---------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1 : THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY VÀ CHÂN, LƯNG – BỤNG VÀ TOÀN THÂN CỦA BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và động tác toàn thân của bài TD phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP GV HS TG A. Phần mở đầu * Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức. - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. * Khởi động: GV hướng dẫn. * Kiểm tra: - Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng của bài TD phát triển chung B. Phần cơ bản. * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng và toàn thân - GV quan sát sửa sai. * Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức. - GV nêu tên, mục đích của trò chơi. -GV theo dâi, ph©n th¾ng thua C. Phần kết thúc - Tập động tác hồi tĩnh. HS thả lỏng chân tay, hít thở sâu. - GV hệ thống bài, nhận xét. - HS tập hợp 4 hàng ngang.Líp trưởng báo cáo sĩ số. - HS xoay kỹ các khớp:tay, ch©n, hông, gối. - 5HS tập - Cả lớp ôn ( 3 - 4 lần ) - Ôn theo tổ. -Cả lớp tập - từng tổ tập-cá nhân tập - HS tập mỗi động tác 3 lần, 2x8 nhịp . - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. -HS thả lỏng -Đứng tại chỗ hát, vỗ tay 6p 24p 5p ------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (2; 3 ) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP, bảng nhóm - HS : SGK , nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời. - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống, phát bảng nhóm cho 2 HS. - Gọi 2 HS làm trên bảng nhóm gắn bài lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân tích để các em thấy là không hợp lí. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yc và truyện vui Đãng trí. - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ. - Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Kết luận lời giải đúng, khen em làm bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng trả lời - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Lắng nghe, thực hiện. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng nhóm. - Gắn bảng nhóm và đọc kết quả: a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng. b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài vào vở bài tập. - 4 HS thi làm bài. - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Đã, đang, sắp + Em đang ăn cơm. + Em đã học xong bài cho ngày mai. 3p 30p 2p Tiết 3: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a). II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP - HS : SGK , nháp, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân với 10, 100,? - Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ1: Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. - So sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 3) 4 và 2 (3 4) GV kết luận (2 3) 4 = 2 ( 3 4) - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a b) c và a (b c) để điền vào bảng - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức + Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? * Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a b c = (a b) c = a (bc) b) HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1 (a) : - Gọi 1 HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu - Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số? - Nêu các cách tính - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: (a) - Gọi 1 HS đọc y/c bài - Theo em cách nào thuận tiện hơn? - Yêu cầu HS làm bài - GV chấm, ghi điểm nhận xét 3. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Lắng nghe. - 2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24). - HS tính giá trị và nêu kết quả. - 3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : + (a b) c = a (bc) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng. - Lớp làm vở. - Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. - HS đọc y/c bài. - 1 HS nêu - 4 HS lên bảng làm 4p 29p 2p Tiết 4: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU - Nhớ -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm được BT(2) a. Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) - HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong sách giáo khoa (viết lại các câu). - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP, PHT - HS : SGK , bảng con, phấn, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra định kì giữa học kì I. Nhận xét, đánh giá chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) HĐ 1: HD HS nhớ-viết: - Gọi 3 HS lần lượt đọc 4 khổ thơ đầu - Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai. - HD HS phân tích các từ trên và viết lần lượt vào nháp. - Gọi HS nêu cách trình bày. - Các em gấp SGK và nhớ-viết. - Yêu cầu HS tự soát lại bài. b) HĐ 2: Chấm chữa bài: - Chấm 3 vở của HS. - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. c) HĐ 3: HD HS làm bài tập: Bài 2 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Dán 3 phiếu, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - Giảng nghĩa từng câu. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu trên. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - 3 HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc, - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào bảng từ đó). - 1 hs nêu - HS nhớ-viết. - Tự soát lại bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Suy nghĩ tự làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống: - 1 HS đọc - HS lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ đúng. - 2 HS đọc lại câu đúng. - Lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng. - Lắng nghe, thực hiện. 5p 28p 2p Thứ tư, ngày 06 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1 : ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀI KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3 I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ họa II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS hát bài Khăn quàng thắm mãi vai em - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1: * Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em. - Cho nghe HS băng, hướng dẫn ôn tập kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. b) Hoạt động 2: * Hát kết hợp vận động phụ họa với bài hát: Có thể HD gợi ý như sau: + ĐT 1: ( câu 1) Đưa hai tay từ dưới lên về phía trước, nghiêng đầu về trái nhún chân theo nhịp 2. + ĐT 2: ( câu 2) Hai tay từ từ để trên vai, đầu đưa sang phải theo nhịp 2. + ĐT 3: (câu 3,4) Hai tay từ từ đưa xuống nắm vào nhau để trước ngực, chân nhún theo nhịp. + ĐT 4: (câu 5-9) Người đu đưa chân nhún theo nhịp 2. + ĐT 5: ( câu 10) Tay đưa lên vai, chân nhún theo nhịp nhàng. c) Hoạt động 3: * TĐN số 3: Cùng bước đều. - GV đính bài TĐN và hỏi: “Có những hình nốt gì? So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau có chỗ nào giống, khác nhau? - GV ghi bảng các hình nốt và LT cao độ. - Hướng dẫn luyện tập tiết tấu. - Hướng dẫn TĐN: Đọc chậm, rõ ràng sau đó kết hợp cao độ và trường độ. - Cho HS ghép lời ca. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe. - Lớp – nhóm – cá nhân. - Lớp đứng tại chỗ theo hướng dẫn - Từng nhóm lên biểu diễn. - HS nhận nêu nhận xét: - Đô – Rê – Mi – Pha – Son. - Giống 5 nhịp đầu, khác một nhịp cuối. - Lớp – nhóm – cá nhân. - Lớp – nhóm – cá nhân. - Lớp – nhóm – cá nhân. 3p 30p 2p Tiết 2: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. MỤC TIÊU - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, tranh - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Nước tồn tại ở những thể nào? - Ở các thể rắn, lỏng , khí nước có những tính chất chung và riêng nào? - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) HĐ 1: HD tìm hiểu sự hình thành mây, mưa. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK. Các hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên. - Dựa vào câu chuyện trên, các em hãy trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ hình thành mây và nhìn vào sơ đồ nói sự hình thành mây. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ - Kết luận sơ đồ đúng. - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? * Gv kết luận: - Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. b) HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các em hãy TL và phân các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Vận dụng những kiến thức đã học các nhóm hãy tìm lời thoại cho từng vai trong nhóm. - Gọi lần lượt các nhóm lên trình diễn - Gọi các nhóm khác NX, góp ý xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng ND bài học - Tuyên dương nhóm trình bày hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Nhận xét tiết học. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Rắn, lỏng, khí. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát hình trong SGK - 1 HS đọc to trước lớp. - Trao đổi nhóm đôi. - 2 HS lên vẽ. - 1 hs trả lời - 1 hs trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 1 hs trả lời - 3 HS đọc to trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - Thảo luận tìm lời thoại. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. - Nhận xét. - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất. - Lắng nghe, thực hiện. 5p 28p 2p Tiết 3: TIẾNG VIỆT (+) LUYỆN TẬP: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở tiếng việt nâng cao 4 – ( trang 77,7 8) - Chữa bài, nhận xét ------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK). - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP, PHT - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? + Nêu nội dung bài? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, lận, keo, cả, rã. - Gọi HS đọc lượt 3. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm toàn bài, TL nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng. - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu. + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. + Có hình ảnh. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có ý chí? c) Luyện đọc theo nội dung và HTL: - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp). - Gọi vài HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố - dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi HS đọc 2 đoạn) - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - 7 HS đọc to trước lớp. - HS đọc phần chú giải. - 7 HS đọc. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc câu hỏi. - Thảo luận nhóm 4. - Gắn bảng nhóm, cử đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung. - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu - Những biểu hiện HS không có ý chí: + Bị điểm kém là chán nản. + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học. + Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài. - HS theo dõi trên bảng phụ. - 2 HS đọc cả bài. - Luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, điều chỉnh. - 1 hs trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. 2p 4p 27p 2p ------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP - HS : SGK , vở toán ôli, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ: - Tính chất kết hợp của phép nhân - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ1: HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV viết bảng phép tính 1324 x 20 - Có thể nhân 1324 x 20 như thế nào? - GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân b)HĐ2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) c) HĐ3: Thực hành luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS nêu cách àm - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.) - Lắng nghe. - HS quan sát. - HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện tính nhân 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích - HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng - Vài HS nhắc lại cách nhân - Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0 - 1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con a) 1342 b) 13546 c) 5642 x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 - 1 HS nêu - HS nêu cách làm và kết quả. a/ 407800, b/69000, c/1160000 4p 29p 2p ------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, BP - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu . - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ1: Phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? - Nội dung trao đổi là gì ? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b) HĐ2: HD HS thực hiện cuộc trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn . - Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn . - Gọi HS đọc gợi ý 2,3 . - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp - Người nói chuyện với em là ai ? - Em xưng hô như thế nào ? - Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c) HĐ3: Thực hành trao đổi - GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp . 3. Củng cố-dặn dò : - Gọi HS nêu lại nội dung vừa học - nhận xét tiết học - 4 HS thực hiện theo y/c. - HS lắng nghe. - 1HS đọc đề. - Giữa em với một người thân trong gia đình : bố , mẹ , anh , chị - Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên . - Nội dung truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải tỏ thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - 1 hs đọc . - HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật mình chọn - Lớp đọc thầm và xác định nội dung trao đổi - HS khá giỏi làm mẫu - Lớp đọc thầm và xác định hình thức trao đổi. - Bố, mẹ hoặc anh... - Gọi bố xưng con,... - Bố chủ động nói chuyện với em vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện,... - HS thực hành trao đổi theo cặp - Từng cặp thi đóng vai trao đổi - Lớp nhận xét - 1 HS nêu 4p 29p 2p ------------------------------------------------------ Tiết 4 : LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. ĐỒ DÙNG - GV : SGK, bản đồ hành chính Việt Nam - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời: 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? 2) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1: Tìm hiểu: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt đầu từ đây
File đính kèm:
- Tuan 11 lop 4 chuan khong can chinh.doc