Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ

) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”

 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi

 - Nêu tên trò chơi

 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi

 - Cho một tổ HS chơi thử

 - Tổ chức cho HS thi đua.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch đề bài, gạch bằng phấn màu dưới chân các từ: Ước mơ đẹp của em , của bạn bè, của người thân.
- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ.
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
- Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b, Kể chuyện trong nhóm: 
- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn 
- 3 HS lên kể.
- HS dưới lớp nêu ý nghĩa câu chuyện vừa nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ.
- 2 HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
-ước mơ có thật.
- em hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc.
- Quan sát: 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ (Mẫu).
- Thảo luận, kể chuyện theo nhóm.
trong nhóm nghe. Trao đổi, thảo luận với bạn về nội dung, ý nghĩa, cách đặt tên cho chuyện.
- Nhắc các em mở đầu câu chuyện phải dùng đại từ em hoặc tôi (Ngôi thứ nhất).
c, Kể chuyện trước lớp: 
- Cho HS thi kể chuyện.
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên chuyện, ước mơ trong chuyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
Nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện vừa nghe bạn kể mà em cho là hay nhất.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”.
- 10 HS thi kể.
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung chuyện, lời kể của bạn.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3.TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU : 
 - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.( Bài 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước :
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
 - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
 + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
 + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
 + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
 - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
 c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
 - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
 - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
 - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?
 d. Hướng dẫn thực hình :
 Bài 1 GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ?
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.HSKG. GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình.
 - GV hỏi thêm:
 ? Những cạnh nào vuông góc với EG ?
 ? Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
 ? Những cạnh nào vuông góc với AB ?
 ? Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
- Tam giác ABC.
A
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
H
B
C
- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên.
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
- HS vẽ hình vào VBT.
A
B
E
B
G
C
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4.THỂ DỤC ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
 I. MỤC TIÊU : 
 - Thực hiện động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng bụng của bài TD phát triển chung.
 - Trò chơi: Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi trò chơi đúng luật.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 
 - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
 - Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 - Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ” 
2. Phần cơ bản:
 a) Bài thể dục phát triển chung: 
 * Ôn động tác vươn thở :
 - GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi tập. 
 - GV uốn nắn cho các em từng cử động ở mỗi nhịp và hô thật chậm để tập HS động tác. 
 * Ôn hai động tác vươn thở và tay :
- GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập. 
 - GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập cùng các bạn. 
 - GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược điểm của hai động tác cho HS nắm. 
 * Học động tác chân : 
 * GV nêu tên động tác 
 *GV làm mẫu nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu y.ù 
 *GV treo tranh vừa làm mẫu chậm từng nhịp vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước: (Như SGV) 
 * Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV theo dõi sửa sai cho các em. 
 - Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân 
 + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ 
 + Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân. 
 + GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
 b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”
 - GV tập hợp HS theo đội hình chơi 
 - Nêu tên trò chơi 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi 
 - Cho một tổ HS chơi thử 
 - Tổ chức cho HS thi đua.
 - GV quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc:
 - HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. 
 - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
 - GV hô giải tán. 
8 phút
2 phút
2 phút
2 phút
2 phút
22 phút
14 phút
2 – 3 lần mỗi động tác 
2 lần 8 nhịp 
4 – 5 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp 
2 – 3 lần 
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 lần, mỗi động tác 
2 lần 8 nhịp 
4 – 5phút 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- Đội hình trò chơi.
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 
==========
==========
==========
==========
5GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
==========
==========
==========
==========
5GV
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
HS hô “khỏe”.
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 2.TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke)
 - GD HS thích học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước :
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
 + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
 + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
 + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
 + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
 - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
 C .Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1.
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.
 - GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
 - GV yêu cầu HS vẽ hình.
 - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?
 - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
 Bài 2
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.
 - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:
 + Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.
 + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.
 - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.
 - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ?
 - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?
? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?
? Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Hai đường thẳng này song song với nhau.
 Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.
- Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ hình vào VBT.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.
- Tiếp tục vẽ hình.
- Đường thẳng này song song với CD.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT):
+ Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.
+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.
- Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.
C
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
B
E
 B 
D
A
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.
- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.
- Là góc vuông.
+ Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.
+ AB song song với DC, BE song song với AD.
+ BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3.Tập làm văn: Ôn tập Viết thư
 I > Mục tiêu.
 1. Nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường một bức thư.
 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học. G V : - Bảng phụ chép đề văn, 
 HS : - Vở bài tập Tiếng Việt.
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1/ OÅn ñònh lôùp, haùt: 
2/ Kieåm tra baøi cuõ: 
Moät HS keå chuîeân ôû Vöông quoác Töông Lai theo trình töï thôøi gian 
- Moät HS keå caâu chuyeän treân theo trình töï khoâng gian
 - GV nhaéc laïi söï khaùc nhau giöõa hai caùch keå chuyeän (veà trình töï saép xeáp caùc söï vieäc, veà nhöõng töø ngöõ noái hai ñoaïn)
- 2 HS traû lôøi
- HS khaùc boå sung
- HS nhaän xeùt
3/ Giôùi thieäu: - HS theo doõi
Daïy baøi môùi:
 1/ Höôùng daãn HS laøm baøi taäp: 
 - §äc bµi: Th­ th¨m b¹n?
 - B¹n L­¬ng viÕt th­ cho Hång lµm g×?
 - Ng­êi ta viÕt th­ ®Ó lµm g×?
 - 1 bøc th­ cÇn cã néi dung g×?
 -
 Qua bøc th­ ®· ®äc em cã nhËn xÐt g× vÒ më ®Çu vµ cuèi th­? 
2. Ghi nhí
3. LuyÖn tËp
a) T×m hiÓu ®Ò
 - G¹ch ch©n tõ ng÷ quan träng trong ®Ò.
 - §Ò bµi yªu cÇu em viÕt th­ cho ai? Môc ®Ých viÕt th­ lµm g×?
 - CÇn x­ng h« nh­ thÕ nµo? Th¨m hái b¹n nh÷ng g×?
 - KÓ b¹n nh÷ng g× vÒ tr­êng líp m×nh?
- Cuèi th­ chóc b¹n, høa hÑn ®iÒu g×?
b) Thùc hµnh viÕt th­
 - ViÕt ra nh¸p nh÷ng ý chÝnh
 - Kh/ khÝch viÕt ch©n thùc, t×nh c¶m
- GV nhËn xÐt, chÊm 3-5 bµi
 - Líp tr¶ lêi c©u hái
 - §Ó chia buån cïng b¹n Hång.
 - §Ó th¨m hái, th«ng b¸o tin tøc
+ Nªu lý do vµ môc ®Ých viÕt th­
+ Th¨m hái t×nh h×nh cña ng­êi nhËn th­.
+ Th«ng b¸o t×nh h×nh, bµy tá t×nh c¶m
 - §Çu th­ ghi ®Þa ®iÓm, thêi gian, x­ng h«.
 - Cuèi th­: Ghi lêi chóc, høa hÑn, ch÷ kÝ,tªn
- 3 em ®äc SGK. Líp ®äc thÇm.
- 1 em ®äc ®Ò bµi, líp ®äc thÇm, x¸c ®Þnh yªu cÇu cña ®Ò.
 - 1 b¹n ë tr­êng kh¸c. Hái th¨m vµ kÓ cho b¹n vÒ tr­êng líp m×nh.
 - B¹n, cËu, m×nh,, Søc khoÎ, häc hµnh, gia ®×nh, së thÝch
 - T×nh h×nh häc tËp, sinh ho¹t, c« gi¸o,b¹n bÌ.
 - Søc khoÎ, häc giái
 - Thùc hiÖn
 - Tr×nh bµy miÖng(2 em)
- NhËn xÐt.
 - C¶ líp viÕt th­ vµo vë.
3
 Noái tieáp:
 - Nhaän xeùt tieát , bieåu döông nhöõng HS tham gia toát trong giôø hoïc.
- Chuaån bò baøi sau 
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 4 Thể dục. ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG 
TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
I. Mục tiêu :
Biết cách thực hiện động tác chân, lưng bụng của bài TD phát triển chung.
 - Trò chơi: Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi trò chơi đúng luật.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về HS đứng thành một vòng tròn. 
 +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”. 
2. Phần cơ bản
 a) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn các động tác vươn thở tay và chân
 +GV hô nhịp cho HS tập 3 động tác. 
 +Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát để uốn nắn, sửa sai cho HS (Chú ý : Sau mỗi lần tập GV nên nhận xét kết quả lần tập đó rồi mới cho tập tiếp). 
 +Tổ chức cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. 
 +GV tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tập tốt cần cố gắng hơn. 
 * Học động tác lưng bụng 
 * Lần 1 : +GV nêu tên động tác. 
 +GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. 
 +GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. 
 -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 4 động tác cùng một lượt. 
 -Cán sự lớp điều khiển hô nhịp để HS cả lớp tập
 -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
-Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn . GV cùng HS quan sát, nhận xét , đánh giá .
b) Trò chơi : “Con cóc là cậu ông trời ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi. 
 -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn. 
 -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức. 
 -GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc: 
 -HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 -GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút 
18 – 22 phút
12 – 14 phút
2 lần mỗi lần 2 lần 8 nhịp, 3 – 4 phút 
1 lần 
7 – 8 phút 
2 – 3 lần 
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
1 – 2 lần 
5 – 6 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
 ====
 ====
 ====
 ====
5GV
-Đội hình trò chơi
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
==========
==========
==========
==========
 5GV
T1
T2
T3
T4
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
5GV
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
-HS hô “khỏe”.
Rút kinh nghiệm................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ngày tháng năm 2013
Tiết 1. Thực hành vẽ hình chữ nhật
I >Mục tiêu.- Vẽ được hình chữ nhật,(bằng thước kẻ 

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 9 CKTKNGDBVMTDanh gia theo thong tu 30(1).doc