Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1)

. Khởi động : Hát

 2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).

 - Bài học giúp em ôn những gì ?

 - Nhận xét.

 3. Bài mới :

 a) Giới thiệu bài : Ôn về biểu đồ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ép nhân, phép chia các số tự nhiên : Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài, trình bày cách làmvào vở.
- 2 HS sửa & thống nhất kết quả.
 * m = 925, n = 28 :
 + m + n = 925 + 28 = 953 ;
 + m – n = 925 – 28 = 927 
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS sửa.
 12054 : (15 + 67) ; 29150 – 136 × 201
 = 12054 : 82 = 29150 - 27336
= 147 = 1814
- HS đọc đề toán, tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài :
Số vải tuần sau bán : 319 + 76 = 395 (m)
Số ngày bán trong 2 tuần : 7 × 2 = 14 ( ngày)
Trung bình mỗi ngày bán : 
 (319 + 395) : 14 = 51 ( m)
4. Củng cố - Dặn dò : 
	- HS nêu cách tìm số trung bình cộng.
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài : Ôn tập về biểu đồ.
------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I- MỤC TIÊU:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 126,127 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Bài “Động vật cần gì để sống ?”
- Qua bài học em biết những gì ? (vai trò của nước, không khí, thức ăn và ánh sáng đối với đời sống động vật.)
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
Tiết học hôm nay, các em sẽ biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng, kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. 
-Tập trung tranh ảnh.
-Yêu cầu HS phân chia động vật theo các nhóm thức ăn của chúng.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK.
Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?” 
* Hướng dẫn cách chơi. 
- HS đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và úp mặt lại.
- HS đó phải đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật theo cách hỏi đúng hoặc sai và các bạn trong lớp đoán (Chỉ nêu đúng hoặc sai.)
* Chơi thử .
* Chơi theo nhóm.
- Chốt vấn đề.
* Quan sát và trả lời câu hỏi: Nói tên những động vật ăn cỏ, lá cây, quả,  và những động vật ăn thịt , sâu bọ,
- Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động vật và thức ăn của chúng.
- Chia theo các nhóm thức ăn :
+ Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bo.
+ Nhóm ăn tạp.
- HS trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
- Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của nhóm khác đánh giá lẫn nhau.
* Liên hệ thực tế và trả lời : Kể tên một số đông vật ăn tạp mà bạn biết.
- Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các bạn khác đoán. Vd :
+ Con vật này có 4 chân phải không?
+ Con vật này ăn thịt phải không ?
+ Con vật này sống trên cạn phải không?
 4. Củng cố : 
- Qua bài học em biết những gì? 
+ Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
+ Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 
5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học.
	- Học thuộc mục cần biết SGK/ 127 .
	- Chuẩn bị : “Trao đổi chất ở động vật?”
------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức 
GIÁO DỤC NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG (Tiết 1)
I- MỤC TIÊU
- Cần phải thực hiện tốt các nội quy nhà trường.
- Giá trị của việc chấp hành tốt nội quy nhà trường.
- Biết thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi đúng và phê phán những hành vi sai trái trong nội quy của nhà trường đã cấm.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
- HS đọc nội dung tình huống :“ Hôm qua, Nam mãi chơi nên ngủ trể, sáng đến lớp muộn giờ. Khi cô hỏi, Nam cứ ấp úng ”. Câu hỏi :
1/ Theo em, bạn Nam có thể trả lời với cô như thế nào ? 
2/ Nếu em là Nam, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- HS nêu các cách trả lời của bạn Nam với cô trong tình huống trên.
- GV nhận xét, chọn một số ý giải quyết chính.
- GV nêu : Nếu là Nam, em sẽ làm gì ? Tại sao ?
- HS trao đổi theo nhóm đôi ( 2 phút ).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. ( BT1)
- GV đính lên bảng lớp.
1/ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện tốt nội quy nhà trường :
Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
Giữ gìn trật tự, chú ý nghe cô giảng bài.
Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
Tham gia tốt các nhiệm vụ trực nhật.
- HS làm việc cá nhân, trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận ý đúng. 
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( BT2 ).
- GV đính lên bảng lớp :
2/ Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây :
Thực hiện tốt nội quy nhà trường chỉ thiệt cho mình.
Thực hiện tốt nội quy nhà trường là thể hiện lòng tự trọng.
Thực hiện tốt nội quy nhà trường luôn được mọi người yêu mến.
- GV nêu từng ý trong bài, HS tự lựa chọn, dùng thẻ màu chọn ý đúng.
- Nhóm có cùng sự lựa chọ, thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận : Ý kiến đúng là : b) ; c) , ý kiến sai là : a).
* Hoạt động tiếp nối : Về nhà sưu tầm những tấm gương về tinh thần chấp hành tốt nội quy nhà trường mà em biết.
Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung của hai bài thơ : Ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1 trong hai bài thơ)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Ngắm trăng - Không đề.
 Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ : bài Ngắm trăng. Không đề – Bác viết khi bị giam trong nhà tù của chế độ Tưởng Giới Thạch, bài Không đề – Bác viết nhân dịp Bác tròn tuổi 60. 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1 : Bài Ngắm trăng
1 - Luyện đọc 
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần. 
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga, thư thái.
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ? 
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với trăng ? 
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
* Chốt ý : Bài ngắm trăng nói về tình cảm yêu thiên nhiên của bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được . 
3 – Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ. Giọng đọc ngân nga , ung dung tự tại. 
Hoạt động 2 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc : 
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác ? 
3 – Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc xuất xứ, chú giải.
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù.
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ. 
- Qua bài thơ , em học được ở bác Hồ:
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc sống. 
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc xuất xứ, chú giải.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. 
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước , Bác xách hương, dắt trẻ ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
 4. Củng cố : 
- Nói về những điều em biết về bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : 
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2).
------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT3) :Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- KNS: Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1. Khởi động : Hát 
 2. Bài cũ : 
	- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về du lịch hay thám hiểm.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Khát vọng sống.
 Hôm nay, chúng ta dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ, để kể lại được câu chuyện : Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
- Kể lần 1 : Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần).
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS bình chọn.
- Lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố : 
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
 5. Dặn dò : 
	 -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
	- Chuẩn bị bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
------------------------------------------------------------------------
Toán 
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
Các bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II CHUẨN BỊ:
- Tranh các biểu đồ của 3 bài tập SGK/164,165,166.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt).
	- Bài học giúp em ôn những gì ? 
	- Nhận xét.
 3. Bài mới : 
 A) GIỚI THIỆU BÀI : ÔN VỀ BIỂU ĐỒ.
Tiết học hôm nay, các em rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Bài tập 1: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
- GV treo biểu đồ tranh trên bảng.
- HS trả lời theo yêu cầu SGK.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV treo biểu đồ cột lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài.
- 4 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ.
- HS sửa & thống nhất kết quả.
 a) Cả 4 tổ cắt được 16 hình ; b) Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 : 1 hình vuông.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
TP
Hà Nội
Đà Nẵng
TPHCM
Diện tích
921 km2
1255 km2
2095 km2
- HS làm bài. 
- HS lên trình bày bảng và nhận xét. a) Tháng 12 bán được 42 m vải hoa. b) Tháng 12 bán được 129 m vải. 
4. Củng cố : 
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì?
- HS nêu cách đọc, xử lí, phân tích biểu đồ.
5. Dặn dò : 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (dầu khí, hải sản, du lịch, cảng biển,).
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. 
- HS khá, giỏi :
+ Nêu thứ tự các cơng việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. 
+ Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản ven biển.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát
2. BÀI CŨ : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO.
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
	Tiết học hôm nay, các embiết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta.
B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
 + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. 
- GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
- Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK :
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời:
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là dầu mỏ và khí đốt.
 + Nước ta đang khai thác những khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt và cát trắng ở ven biển gần Cơn Đảo, Khánh Hịa ; dùng để phục vụ cho ngành sản xuất. 
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý: Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc vào Nam, nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang. 
-HS chỉ những nơi đó trên bản đồ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 4. Củng cố : 
 - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 154).
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK/154.
 5. Dặn dò : 
	 - Nhận xét tiết học .
	- Về sưu tầm tranh ảnh về khoáng sản và hải sản nước ta.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). 
- HS khá, giỏi biết đặt 2-3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3).
II .CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
- SGK.
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
+ GV ghi bảng.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1: Phần nhận xét:
 Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
Bài 2:
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân 
* Cho thêm 1 vài ví dụ để HS thấy: trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân , thường trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?.......
Hoạt động 2: Ghi nhớ
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
- GV chốt lại.
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
“Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến :
+Nhờ siêng năng, cần cù.
+Vì rét.
+Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
+Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
+Nhờ bác lao công

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc