Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc “vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi

Hát

 - 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC

 - 1 em làm lại bài tập 3

 - Nghe, mở sách

 - 1 em đọc bài tập 1,2

 - Lớp đọc thầm, tìm kết bài:Thế rồi nước Nam ta.

 - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu)

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc “vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp nhận xét
 - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm
 - 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp
 - Nhiều cặp thi đóng vai
 - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
 - Học sinh nêu: Tự trao đổi với người thân những công việc gì .
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Toán
Nhân một số với một hiệu
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Nhân một số với một hiệu- Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? và viết dưới dạng tổng quát?
b. Hoạt động 2: Thực hành
- GV treo bảng phụ và cho HS nêu cấu tạo của bảng.
Đọc mẫu và nêu cách làm?
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức?
- Nêu cách nhân một hiệu với một số?
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
 3 x (7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
 3 x (7 - 5 ) = 3x 7 -3 x 5 =21 -15 =6
Vậy: 3 x (7- 5) = 3 x 7 -3 x 5
- 2,3 em nêu:
- Viết dưới dạng tổng quát:
a x (b - c) = a x b - a x c
Bài 1: -3, 4 em nêuvà lên bảng điền vào chỗ trống-cả lớp làm nháp
Bài 2
 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1)
 =26 x 10 – 26 x 1
 =260 –26 = 234
Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng.
Bài 3: 1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
Cửa hàng còn lại:
(40 – 10) x 175 = 5250 (quả trứng)
Bài 4:1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3- 5 x 3 = 21 -15 = 6 
D.Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu cách nhân một số với một hiệu? 
Nêu cách nhân một hiệu với một số? 
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí - Nghị lực
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Biết cách sử dụng các từ ngữ đó.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 1,3
- Phiếu bài tập nội dung bài 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ:
L àm miệng bài tập 1, 2 của bài tính từ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời ý đúng
a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công
b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
 Bài tập 2
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
b) Nghĩa của từ nghị lực
 - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d
 Bài tập 3
 - Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ 
 - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
 Bài tập 4
 - GV phát phiếu bài tập theo tổ
 - Thu phiếu, chấm, nhận xét
 - GV chốt ý đúng( SGV 248)
 - Hát
 - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài tính từ
 - Nghe, mở sách
 - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp.
 - 1 em chữa bài vào bảng
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân
 - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 6 chỗ trống, 6 từ
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở1 em điền bảng phụ
 - Lớp sửa bài đúng vào vở
 - 3 em đọc bài đúng
 - 1 em đọc nội dung và chú thích
 - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào phiếu theo tổ
( tổ 1 câu 1, tổ 2 câu 2, tổ 3 câu 3 )
 - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ
IV. Hoạt động nối tiếp:
1 Củng cố:- Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ?
2- Dặn dò:- Liên hệ bản thân để học tập tốt
Địa lý
Đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
 - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
 - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức
 - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của con người
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của địa hình vùng trung du Bắc Bộ
III. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
 - GV chỉ vị trí đồng bằng
 - Gọi HS lên chỉ và nói hình dạng
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
B1: Cho đọc SGK và trả lời
 - Đ bằng B Bộ do phù sa sông nào bù đắp?
 - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy?
 - Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?
B2: Gọi HS lên chỉ trên bản đồ và mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
+
 HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát hình và trả lời
 - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
 - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
- Mùa mưa, nước các sông ở đây ntn? 
+ HĐ4: Thảo luận nhóm 
B1: HS đọc SGK và trả lời
 Ng/dân đ/ bằng BBộ làm gì để ngăn lũ lụt?
 - Hệ thống đê có đặc điểm gì?
 - Người dân còn làm gì để sử dụng nước?
B2: HS trình bày kết quả 
 - Nhận xét và kết luận
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS theo dõi 
 - Một vài em lên chỉ và trình bày
 - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, đáy là đường bờ biển
 - HS đọc SGK
 - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bối đắp
 - Diện tích đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ
 - Đồng bằng Bắc Bộ địa hình thấp, bằng phẳng. Sông uốn lượn quanh co
 - HS thực hành chỉ bản đồ và mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS trả lời
 - Sông có nhiều phù sa nước quanh năm màu đỏ
- Mùa mưa trùng với mùa hạ nên nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt
 - Người dân đắp đê để ngăn lũ lụt
 - Đê đắp dọc 2 bên bờ sông cao, vững chắc
 - Người dân còn đào kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng
 - Nhận xét và bổ sung
IV. Hoạt động nối tiếp: 
1- Củng cố: Nêu đặc điểm tiêubiểu vầ động bằng Bắc bộ?
2- Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài người dân ởđồng bằng Bắc bộ.
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói: HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật,nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng.
B. Đồ dùng dạy- học
- 1 số chuyện viết về người có nghị lực, truyện đọc lớp 4.
`	- Bảng lớp ghi đề bài
- Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
Kể chuyện Bàn chân kì diệu
Em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
III- Dạy bài mới
1. Giới thệu bài: SGV (248)
2. Hướng dẫn kể chuyện
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 Mở bảng lớp
 - GV gạch dưới những từ quan trọng
 - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ?
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi 1 học sinh kể mẫu
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Gọi học sinh kể trước lớp
 - Thi kể chuyện.
 - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay
 - Hát
 - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi.
 - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm
 - 1 em đọc đề bài
 - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
 - Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật
 - Lớp đọc gợi ý 3
 - 1 em đọc têu chuẩn đánh giá
 - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
 - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Học sinh thực hành kể 
 - Lớp nhận xét
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện
 - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố- Em thích những câu truyện vừa kể vì sao ?
2- Dặn dò:- Về nhà tiếp tục luyện kể lại cho mọi người cùng nghe
Tập đọc
Vẽ trứng
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô . Biết đọc diễn cảm bài văn.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài ( khổ luyện, kiết xuất, thời đại Phục hưng )
- Hiểu ý nghĩa truyện: nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 hoạ sĩ thiên tài.
B. Đồ dùng dạy- học
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : SGV (250)
2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV luyện phát âm từ khó
 - Treo bảng phụ
 - Giải nghĩa các từ mới
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Lê-ô-nác-đô thấy chán vì sao?
 - Thầy giáo cho vẽ trứng để làm gì ?
 - Lê-ô-nác-đô thành đạt thế nào ?
 - Theo em nguyên nhân chính nào dẫn đến thành công của Lê-ô-nác-đô ?
 - Qua câu chuyện em học tập đu
ược điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - Hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc
 - GV đọc mẫu 1 đoạn
 - Thi đọc diễn cảm
 - Hát
 - 2 em nối tiếp đọc : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn(đọc 3 lượt) luyện đọc từ khó.
 - 1 em đọc chú giải
 - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
 - Nghe, theo dõi sách
 - Suốt mười mấy ngày chỉ vẽ trứng
 - Để biết quan sát tỉ mỉ, vẽ trên giáy chính xác(rèn tính kiên trì)
 - Nhàdanh hoạ kiết xuất, nhà điêu khắc, kiến trúc sư,... bác học lớn thời Phục hưng
 - Ông là người có tài, gặp được thầy giỏi và ông có nghị lực khổ công rèn luyện
 - Sự khổ công luyện tập
 - Học sinh tự liên hệ
 - 4 em nối tiếp đọc bài
 - Học sinh chọn
 - Học sinh nghe
 - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm theo đoạn đã chọn. Lớp nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:- Câu truyện giúp em hiểu điều gì ?
2- Dặn dò:- Về nhà tập kể lại câu truyện cho mọi người cùng nghe
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhânvà cách nhân một số với một tổng(hoặc hiệu).
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học:
-Nêu các tính chất của phép nhân: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, một hiệu với một số.
-Viết biểu thức chữ của các tính chất đó?
b. Hoạt động 2: Thực hành
-Tính?
-Tính bằng cách thuận tiện nhất?
-Tính ?
- Đọc đề - tóm tắt đề
- GV chấm bài - nhận xét
- 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp:
- 2,3 em nêu:
- Viết dưới dạng tổng quát:
 a x b = b x a ; a x (b - c) = a x b - a x c;...
Bài 1: - cả lớp làm vở- 2 em lên bảng
Bài 2: Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng.
5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360
 Bài 3: 1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
217 x 11 = 217 x (10 + 1)
217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387
Bài 4:1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
Chiều rộng: 180 : 2 = 90(m)
Chu vi: (180 + 90) x 2 = 540(m)
Diện tích: 180 x 90 =16200(m2)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu cách nhân một số với một hiệu? 
Nêu cách nhân một hiệu với một số? 
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
1. Biết được hai cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, không mở rộng.
B. Đồ dùng dạy- học
- 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào.
- Bảng phụ viết nội dung bài 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét 
 Bài tập 1, 2
 - Tìm phần kết bài của chuyện ?
 Bài tập 3
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay.
 Bài tập 4
 - GV mở bảng lớp
 - GV chốt lời giải đúng : 
a) Cách kết bài không mở rộng
b) Cách kết bài mở rộng
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
 Bài tập 1
 - GV mời 2 học sinh làm bảng
 - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng.
 Bài tập 2
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Tìm kết bài
 - GV nhận xét, chốt ý đúng:
 - Trong bài 1 người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng.
Bài tập 3
 - GV gợi ý cho học sinh làm bài. GVnhận xét
 - Hát
 - 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC
 - 1 em làm lại bài tập 3
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc bài tập 1,2
 - Lớp đọc thầm, tìm kết bài:Thế rồinước Nam ta.
 - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu)
 - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện
 - Lần lượt nêu ý kiến
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - 2 em làm bảng
 - Nhiều em nêu ý kiến
 - Vài em nhắc lại kết luận 
 - 4 em đọc ghi nhớ
 - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp 
 - 2 em làm bảng 
 - Học sinh làm bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - Tô Hiến Thành tâuTrần Trung Tá.
 - Nhưng An-đrây- caít năm nữa.
 - Nêu nhận xét kết bài
 - Học sinh đọc bài 3
 - Làm bài cá nhân vào vở
 - Vài em đọc bài làm
IV. Hoạt động nối tiếp:
Có mấy cách kết bài ? Kể tên ?
 Kỹ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( Tiết 2 )
A. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau
 - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được
B. Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ
 - Một mảnh vải kích thước: 20 cm x 30 cm
 - Len khác màu vải
 - Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Nêu cách khâu đột mau và khâu đột thưa
III. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b) Bài mới
+ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải
 - GV gọi một học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải
 - GV nhận xét và củng cố cách khâu
B1: Gấp mép vải
B2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
 - GV kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành
 - Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành sản phẩm
 - Cho học sinh thực hành
 - GV quan sát uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng
 - Nhận xét và tuyên dương những em làm tốt
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh trả lời
 - Vài em nhắc lại thao tác gấp mép vải
 - Học sinh lấy dụng cụ học tập
 - Học sinh lắng nghe
 - Cả lớp thực hành làm bài
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị và thái độ tinh thần học tập
 2- Dặn dò: Tiếp tục chuẩn bị vật liệu dụng cụ giờ sau hcọ thêu lướt vặn.
Tiếng Việt ( tăng )
Luyệntập
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện kĩ năng nói: HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật,nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện.
2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng.
B. Đồ dùng dạy- học
- 1 số chuyện viết về người có nghị lực, truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp ghi đề bài
- Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thệu bài: SGV (248)
2. LuyệnHs kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 Mở bảng lớp
 - GV gạch dưới những từ quan trọng
 - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ?
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi 1 học sinh kể mẫu
b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Gọi học sinh kể trước lớp
 - Thi kể chuyện.
 - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay
3.Củng cố, dặn dò
 - Vì sao em thích câu chuyện vừa kể ?
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
 - Hát
 - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu - TLCH : em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
 - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm
 - 1 em đọc đề bài
 - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.
 - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
 - Lớp theo dõi sách
 - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật
 - Lớp đọc gợi ý 3
 - 1 em đọc têu chuẩn đánh giá
1 em khá kể ( giới thêịu tên chuyện, tên nhân vật và kể )
 - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện
 - Học sinh thực hành kể 
 - Lớp nhận xét
 - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện
 - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng.
 - Nêu tấm gương về những con người có ý chí- nghị lực để em noi theo
Toán (tăng)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Củng cố HS:
-Thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán trang 66
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định
2.Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 66 :
Nêu qui tắc nhân một số với một tổng?
- Tính?
- Tính theo mẫu?
- Đọc đề- tóm tắt đề
Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Đọc đề- tóm tắt đề
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 1:
a) 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở :
 235 x (30 + 5 ) = 235 x35 = 8225
b) 237 x 21 =237 x ( 20 + 1)
 = 237 x 20 + 237x 1
 = 474 + 237
 = 711
Bài 2
- Cả lớp làm vở –1 em lên bảng chữa bài
Trại đó phải chuẩn bị số kg thức ăn :
(860 + 540) x 80 = 112000(g)
Đổi: 112000 g = 112 kg
Bài 3: 1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
Chiều rộng: 248 : 4 = 62 (m)
Chu vi: (248 + 64) x 2 = 624 (m)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu cách nhân một số với một tổng? 
Nêu cách nhân một tổng với một số? 
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Toán
Nhân với số có hai chữ số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
-Tính: 36 x 3 = ? ; 36 x 20 = ?
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Tìm cách tính 36 x 23
-Tách số 23 thành tổng của chục và đơn vị ta được số nào?36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = ?
Vậy 36 x 23 = 828
a.Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
-GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách đặt tínhvà giải thích:
108 là tích của 36 và 3: 108 là tích riêng thứ nhất.
72 là tích của 36 và 2 chục vì vậy nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108; 72 là tích riêng thứ hai.
c.Hoạt động 3: Thực hành
-Đặt tính rồi tính?
-Tính giá trị của biểu thức?
Đọc đề - tóm tắt đề
-GV chấm bài - nhận xét
- 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
- 1em nêu: 23 = 20 + 3
- Cả lớp làm nháp 1 em lên bảng tính
Bài 1: - cả lớp làm vở- 4 em lên bảng
Bài 2: Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng.
Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
 Bài 3: 1 em lên bảng – cả lớp làm vở 
25 vở có số trang :
48 x 25 = 1200 (trang)
D.Các hoạt động nối tiếp:
Củng cố:Đúng hay sai: 36
 x
 23
 108
 72
 180
2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
đạo đức
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng:
Tranh, đồ dùng để hoá trang.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về “Phần thưởng”.
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đóng lại tiểu phẩm.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
- Em thấy việc làm của Hưng rất đáng khen.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn rất yêu bà.
- Em thấy việc làm của bạn chứng tỏ bạn là người cháu hiếu thảo.
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng? (hỏi bạn đóng vai Hưng)
- Vì em rất yêu bà, bà là người dạy dỗ, nuôi nấng em hàng ngày.
- GV giảng trên tranh:
+ Theo em bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của cháu?
- Bà cảm thấy rất vui, phấn khởi.
+ Qua câu chuyện trên, bạn nào cho cô biết đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải như thế nào?
- Phải hiếu thảo.
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra ta, nuôi dưỡng ch

File đính kèm:

  • doclop 4tuan 12.doc