Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Trung thu độc lập (tiếp theo)

Nêu cách phòng bệnh béo phì:

- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.

*Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Trung thu độc lập (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức phân vai.
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý chính của bài : 
3. Củng cố, dặn do: 
- GV cho HS thi đóng vai đọc toàn bài 
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau Nếu chúng mình có phép lạ
-2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài.
-HS thực hiện.
+đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những người bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta
+ Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con người hạnh phúc- Ba mươi vị thuốc trường sinh-Một loại ánh sáng kì lạ- Một cái máy biết bay như chim- Một cái máy biết dò tìm kho báu giấu trên mặt trăng.
+thể hiện ước mơ của con người được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràng đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.
+HS thi đọc phân vai.
+HS thi đọc phân vai.
-HS thảo luận nêu ý chính của bài :
HS thi đóng vai đọc toàn bài
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán 4 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK 
III/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 . Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh .
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiêu bài :
Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được phép cộng có tính chất giao hoán .
2.2 Nhận biết tchất giao hoán của phép cộng :
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, GV thay số và yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng này.
-GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu : Tathấy a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a.
-GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a và của b + a luôn luôn bằng nhau.
-GV viết bảng : a + b = b + a 
-Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi .
-GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hoán của phép cộng.
2.3 Thực hành :
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập ( căn cứ phép cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới).
GV cho HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thực hành làm bài tập 1 rồi chữa bài .
Bài 2: HS tiến hành làm như bài 1.
- GV cho HS làm bài tập vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV chấm chữa bài.
Bài 3: Điền dấu >,<, = vào 
-HS tiến hành làm bài – GV chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV gọi Hs nhắc lại tính chất trên .
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau Biểu thức có chứa ba chữ
-2 HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a với a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 .rồi so sánh .
- HS lắng nghe.
- HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng 
-HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a.
-HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi .
-HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để trả lời.
a)468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
- HS làm bài tập.
a) 48 + 12 = 12 + 48
 65 + 297 = 297 + 65
 177 + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84 ; a + 0 = 0 + a = a
a) 2975 + 4017  4017 + 2975
 2975 + 4017  4017 + 3000
 2975 + 4017  4017 + 2900
b) 8264 + 927  927 + 8264
 8264 + 927  900 + 8264
 927 + 82648264+ 927 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/Mục tiêu:
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
GD cho HS có tinh thần yêu lao động.
II/ Đồ dùng dạy –học:
- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước
- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết
III/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài :
 2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề.
- GV giới thiệu tranh minh hoảtuyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn . GV ghi nhanh lên bảng . Gọi HS đọc lại các ý chính.
- GV chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện “ Vào nghề”.
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào vở. GV phát phiếu bài tập cho 4 HS- mỗi em một phiếu ứng với một đoạn.
- HS trình bày kết quả- GV nhận xét chữa bài.
- GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào nghề và chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc cốt truyện, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn.
- HS đọc lại các ý chính 
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện .Các nhóm trao đổi và điền vào hoàn chỉnh đoạn văn:
+Va-li-a mơ ước trơ thành diễn viên xiết biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếtvà được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Sau này Va-li trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
- HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và hoàn chỉnh bài tập.
-4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp nhận xét. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Thể dục 
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG,ĐIỂM SỐ, QUAY SAU
TRÒ CHƠI "kẾT BẠN" 1/Mục tiêu: - YC thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện lần đầu do cán sự điều khiển, từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập.
GV quan sát sửa chửa sai sót cho HS các tổ.
*Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Kết bạn"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 10-12P
 2-3P
 7-8P
 2P
 8-10P
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X
 X X X r X
 X X
 X X
III.Kết thúc:
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn tập ĐHĐN.
 1-2P
 1-2P
 1-2P
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
Kiến thức và kĩ năng :
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
- GD HS biết tôn trọng người khác.
- Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại 
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ.
- GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng 
- GV nhận xét phiếu các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài sau Dấu ngoặc kép
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và làm theo nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có).
- Các nhóm hoạt động theo phân công của GV.
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
 * Biểu thức có chứa ba chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 - GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
 - GV làm tương tự với các trường hợp khác.
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
3
4
2 + 3 + 4
5
1
0
5 + 1 + 0
1
0
2
1 + 0 + 2
a
b
c
a + b + c
 - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ?
 - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?
 - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
 - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
 - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 ? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 ? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
 ? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ?
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề, rồi tự làm bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tính chất kết hợp của phép cộng
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau.
- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như sau:
- Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22.
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Đều bằng 0.
- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
Thứ sáu ngày 11tháng 10 năm 2013
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức 
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Luyện tập
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
- HS cả lớp.
Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
*Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi - Phiếu ghi các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?
 b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
 - GV chữa 
 - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
 Hoạt động 2: - GV tiến hành hoạt động nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH:
 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
 * GV kết luận
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV)
 -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 * Kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- T iến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
(H/D HS trả lời như SGV)
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
- H/D HS trả lời như SGV. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS cả lớp.
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Thứ bảy ngày 12 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I./ Mục tiêu :
Kiến thức và kĩ năng :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
* KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.
II./ Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý.
III./ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .
- Nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới : 
2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 
2.2 Hướng dẫn làm bài tập: 
-Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài.
-Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý 
- Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể. 
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS 
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động.
Chuẩn bị bài sau Luyện tập phát triển câu chuyện
-2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn.
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc đề bài 
-3 HS đọc 
- HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp.
- HS thi kể 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I./ Mục tiêu:
Kiến thức và kĩ năng :
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã

File đính kèm:

  • docTuan 7 CKTKNSGiam tai(1).doc