Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn

GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện

+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu truyện của người kể.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản làng với nhà sàn; chợ phiên, lễ hội, trang phục của người dân tộc.
2.Kĩ năng: HS biết:
 - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & sinh hoạt của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi 
 Hoàng Liên Sơn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì?
Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
GV nhận xét –ghi điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa bổ sung. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
GV nhận xét bổ sung. 
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
Dựa vào hình 3, kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? - Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4, 5 như thế nào?
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn 
Hát 
2HS chỉ trên bản đồ và trả lờicâu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
 HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi.
 - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với đồng bằng.
 - Các dân tộc ở đây là:Dao, Thái, Mường, Mông.
 - HS đọc bảng số liệu và sắp xếp: Dao, Mông, Thái.
 - Họ đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn.
HS các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng.
 - Mỗi bản có khoảng mươi nhà, ở thung lũng thì đông hơn.
 - Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như : go,ã tre, nứa,
 - hiện nay có nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.
 HS đọc mục 3 thảo luận và trình bày. 
 - Là chợ họp vào những ngày nhất định. Trong chợ người dân buôn bán, trao đổi hàng hoá, còn là nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. 
 - thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, các loại rau,Vì đây là sản vật của vùng cao. 
 - Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống đồngLễ hội được tổ chức vào mùa xuân. Trong lễ hội có thi hát đối, múa sạp, ném còn..
 - Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng, trang phục của họ được may thêu trang trí rất công phu và có màu sắc sặc sỡ.
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
HS nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
Củng cố về thứ tự các số.
Củng cố về cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng & lớp.
2.Kĩ năng:
Thực hiện nhanh & chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
28 phút
5phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu Hslên bảng sửa bài tập 1. GV treo bảng phụ ghi nội dung bài.
Kể tên các hàng đã học? Lớp triệu gồm những hàng nào?
GV nhận xét- ghi điểm.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:
 Yêu cầu hS đọc đề bài.
 Yêu cầu HS đọcsố theo cặp: 1HS đọc số – 1HS nêu giá trị chữ số 3.
 GV nhận xét – tuyên dương. 
Bài tập 2:
 Gọi 1HS lên bảng viết số + cả lớp viết vào bảng con.
 Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc lại số vừa viết – GV theo dõi nhận xét. 
 Bài tập 3:
 Bảng thống kê nội dung gì?
 Yêu cầu HS đọc bảng thống kê 
 Y/c HS đọc câu hỏi và làm bài vào vở.ø
GV chấm một số vở –nhận xét. 
Bài tập 4:
 GV treo bảng phụ – hướng dẫn mẫu- tổ chức cho Hsthi tiếp sức.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. 
Củng cố
 GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm
Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
Hát 
HS lên bảng sửa bài
2 HS lên bảng nêu.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài. 
Từng cặp HS đọc số trước lớp.
HS cả lớp theo dõi - sửa bài
-HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào bảng con. 
a. 5 760 342 b. 5 706 342
 c. 50 076 342 d. 57 634 002
HS đọc số – cả lớp theo dõi nhận xét bạn.
HS đọc Y/c bài
 Bảng thống kê dân một số nước vào tháng 12 năm 1999.
 HS tiếp nối nhau đọc bảng thống kê.
HS làm bàivào vở.
a/ Trong các nước đó:
 -Nước có dân số nhiều nhất: Ấn Độ :989 200 000 người.
 - Nước co ùsố dân ít nhất: Lào:5300 000 người.
 b/ Viết theo thứ tự từ ít đến nhiều:Lào; Căm- pu- chia;Việt Nam; Liên BangNga;Hoa Kỳ; Ấn Độ.
 HS đọc nội dung bài tập 4.
 Hs thảo luận theo nhóm ,cử đại diện lên bảng thi đua.
Viết 
Đọc 
 1 000 000 000
“một nghìn triệu” hay “một tỉ”
5 000 000 000
“năm nghìn triệu” hay “năm tỉ”
 315 000 000 000
“ba trăm mười lăm triệu” hay “ba trăm mười lăm tỉ”.
 3 000 000 000
“ba nghìn triệu” hay “ba tỉ”
 HS cử đại diện lên bảng ghi số và đọc số.
HS nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
Biết kể chuyện tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. 
Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). 
2.Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
3. Thái độ:
Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. 
II.CHUẨN BỊ:
Một số truyện viết về lòng nhân hậu
Bảng lớp viết đề bài
Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc 
Yêu cầu HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyệnnói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất. 
 GV mời một số HS giới thiệu những truyện mà các em mang đến lớp 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 
 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu.
 -GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện.
 GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 * GV lưu ý HSù: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. 
 HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- GV khen những HS nhớ được, thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng diễn cảm
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
 - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. 
2HS lên bảng kể .
HS theo dõi nhận xét
 - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. 
- HS đọc đề bài 
 - HS cùng GV phân tích đề bài 
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4
 - HS lắng nghe 
 - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình:
 - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
- HS nghe
 -HS Kể chuyện trong nhóm
 - HS kể chuyện theo cặp
 - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 - HS xung phong thi kể trước lớp
HS theo dõi –nhận xét bạn.
 HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
Tập đọc
TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN
MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ 
Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ & lời nói 
Thái độ:
Luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia & giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 
CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Thư thăm bạn 
GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi:
 - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm và an ủi Hồng?
 - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
 Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc-giê-nhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin trong truyện này không xin được gì cả mà vẫn cảm ơn cậu bé. Cậu bé cũng cảm thấy mình nhận được một điều gì đó từ ông lão. Các em hãy đọc & tìm hiểu để hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện
 GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc.
 GV giúp HS chia đoạn bàitập đọc
-Bài này chia làm mấy đoạn
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
 Lượt đọc thứ 1: 
+ GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng): Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại  để thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương.
+ Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm
Chao ôi ! Cảnh nghèo đói  biết nhường nào ! (đọc như một lời than)
Cháu ơi, cảm ơn cháu !  đã cho lão rồi (lời cảm ơn chân thành, xúc động) 
+ Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão; lời ông lão xúc động trước tình cảm chân thành của cậu bé 
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm các từ:
+ lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được.
+ khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng 
 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận theo nhóm.
 N1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý.
Ý đoạn 1: Hình dáng ông lão ăn xin.
 N2: Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? 
 GV nhận xét & chốt ý.
Ý đoạn 2: Tình cảm của cậu bé đối với ông lão. 
 N3: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
 N4: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? 
 Ý đoạn 3:Tình cảm của ông lão đối với cậu bé.
 GV giảng thêm: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng nhân hậu. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hai hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau những điều tốt đẹp. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện này. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
 GV hướng dẫn để các em tìm giọng đọc & thể hiện giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn:
 GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết làm cách nào nhận được chút gì của ông lão) 
 GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tập kể lại câu chuyện trên. Chuẩn bị bài: Một người chính trực 
 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi - nhận xét bạn.
 HS chú ý nghe.
HS quan sát tranh minh hoạ 
HS nối tiếp nhau đọc 2-3 lần 
+ Đoạn 1: từ đầu  xin cứu giúp
+ Đoạn 2: tiếp theo  không có gì cho ông cả 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS chia nhómthảo luận–Đại diện nhóm trình bày ý kiến- hS nhận xét bạn.
 -Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
 -Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
 -Lời nói: Xin ông lão đừng giận. 
Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão.
 -Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm & tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.
 -Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé 
Nội dung chính: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
HS phát biểu tự do ( Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu / Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn / Quà tặng không nhất thiết phải là đồ vật cụ thể / Tình cảm chân thành & sự thông cảm cũng là món quà quý)
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI- Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS hiểu: trong văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật cũng nói lên tính cách của nhân vật & ý nghĩa của câu chuyện.
2.Kĩ năng:
Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp & gián tiếp.
3.Thái độ:
Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác, không thêm bớt, làm sai lệch ý nghĩa của câu nói.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét.
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
10’
5’
15’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ?
- Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
-Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Trong văn kể chuyện, nhiều khi 
cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt động1: Hướng da

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 3 moi.doc