Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng khoan thai. Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ.
Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài. Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào củng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học rèn giúp đỡ gia đình. - Rèn KNS: Tự quyết định, giao tiếp, thương lượng. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp đọcbài “Đôi giày ba ta màu xanh” và nêu nội dung bài - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc đúng. - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV kết hợp sửa sai - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Hướng dẫn ngắt nghỉ các câu dài - Làm ruộng hay buôn bán/làm thầy / hay làm thợ/đều đáng quý.. - Kết hợp cho HS đọc phần chú giải. - GV đọc bài và hướng dẫn đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Từ đầukiếm sống - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Đặt câu có từ "kiếm sống". - Nêu ý chính đoạn 1. Đoạn 2: Còn lại - Mẹ em đã phản ứng thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? - Mẹ Cương nêu lý do phản đối thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nêu nội dung đoạn 2 - Em có nhận xét gì về cách trò chuyện của hai mẹ con? (về xưng hô và cử chỉ) - Nêu nội dung chính của bài? HĐ3: Luyện đọc lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Lớp nhận xét và rút ra cách đọc - Lời của mẹ? - Lời của Cương? - Cho HS đọc phân vai - Thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 1 lượt. - Đọc lượt 2. - Đọc phần chú giải - Theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1 - Thương mẹ vất vả. Muốn tìm một nghề để kiếm sống, để đỡ đần cho mẹ. - HS đặt câu. ý 1: Ước mơ của Cương trở thành nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - HS đọc thầm đoạn còn lại - Bà ngạc nhiên và phản đối - Cho là Cương bị ai xui nhà Cương thuộc dòng dõi quan sai. - Mất thể diện gia đình -Nắm lấy tay mẹ nói với mẹ bằng những lời tha thiết Nghề nào. ý 2: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em. - Cách xưng hô Con: Lễ phép, kính trọng Mẹ: Dịu dàng, âu yếm Cử chỉ: Mẹ xoa đầu Cương.. Cương: Nắm lấy tay mẹ Khi nói chuyện hai mẹ con thân mật tình cảm. - HS nêu như mục I. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Nhẹ nhàng, tình cảm - Kính trọng, lễ phép - Đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Học cách thưa chuyện của Cương - Đọc trước bài "Điều ước" Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ + Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. + Rèn KNS: Lập kế hoạch, quản lí thời gian II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy - học: HĐ1: Kể chuyện ‘Một phút’ trong SGK GV kể chuyện (có tranh minh hoạ) cho cả lớp nghe, thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK (?) Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? (?) Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? (?) Sau chuyện đó, Mi-chi-a hiểu ra điều gì? (?) Qua câu chuyện của Mi-chi-a, em rút ra điều gì? - GV cho HS làm việc theo nhóm. + Y/c các nhóm thảo luận đóng vai kể lại câu chuyện của Mi-chi-a và sau đó rút ra bài học. - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời gian Thảo luận cả lớp Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người Mi-chi-a bị thua trong cuộc thi trượt tuyết. . 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng . phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ Thảo luận phân chia các vai: Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a và thảo luận lời thoại và rút ra bài học: phải tiết kiệm thời gian HĐ2: Tác hại của việc không tiết kiệm thời giờ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a. HS đến phòng thi bị muộn b. Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm GV kết luận. HS thảo luận nhóm 2 bàn. Đại diện nhóm trình. Có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng ... có thể bị nhỡ tàu. Có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. HĐ3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT3 - Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. Giải thích lý do lựa chọn của mình. Cả lớp trao đổi, thảo luận. Đáp án: + ý kiến d là đúng + Các ý a, b, c là sai. Y/c HS nhận xét - Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK Hoạt động nối tiếp: - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . - Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời gian. Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2013 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ “ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV hướng dẫn HS tìm những từ đồng nghĩa với ước mơ trong bài tập đọc “Trung thu độc lập”. GV giải thích từ mơ tưởng và mong ước. Cả lớp đọc thầm bài “Trung thu độc lập”. Tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. (Mơ tưởng và mong ước) - HS phát biểu. Bài 2: Hướng dẫn HS tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - GV tổ chức HS dán kết quả lên bảng. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, giải nghĩa một số từ. - HS đọc y/c bài tập - HS hoạt động nhóm 4 thảo luận và tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ. Thư ký viết kết quả vào phiếu to. - ước ao, ước mơ, ước mong, ước vọng. - Mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng. - Y/c HS đặt câu với một số từ đã tìm. => HS phát biểu đặt câu. Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu đề để ghép thêm vào sau từ “ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. GV nhận xét, chốt ý, giải nghĩa như thế nào là ước mơ cao, ước mơ không cao, ước mơ thấp. GV: Tất cả những từ trên thuộc chủ điểm ước mơ. -> HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. GV làm mẫu 1 ví dụ đ/v mỗi ước mơ. HS làm việc cá nhân. Suy nghĩ trả lời. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ? - Dặn dò về nhà. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi ý kiến với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Giấy khổ to viết vắn tắt. Ba hướng xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a, Tìm hiểu y/c của đề bài. - Gọi HS đọc y/c của bài. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng (ước mơ của em, của bạn bè, người thân). - HS đọc đề bài b, Gợi ý kể chuyện - GV giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt chuyện. Đặt tên cho câu chuyện. Ví dụ: Một ước mơ nho nhỏ, mơ ước như bố, trở thành nhà thiết kế thời trang. HS đọc gợi ý SGK. 1 HS đọc gợi ý 3 (Đặt tên cho câu chuyện HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. c. Thực hành kể chuyện - Kể chuyện theo cặp - Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện ước mơ của mình. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - 1 vài HS thi kể chuyện nối tiếp trước lớp. HS khác nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả (Nghe - viết): Thợ rèn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng cả bài “Thợ rèn” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt uôn/uông II. Các hoạt động dạy - học: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ - Gọi HS đọc chú giải (?) Những từ ngữ nào cho biết nghề thợ rèn rất vất vả? (?) Nghề thợ rèn có điểm vui nhộn? HS đọc 1 HS đọc phần chú giải + Ngồi xuống nhọ lưng ... thở qua tai - Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. (?) Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui - Y/c HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn - HS viết vào nháp, 1 HS viết bảng lớp c. Viết chính tả GV đọc chậm rãi (1 câu 3 lần) d. GV thu vở, chấm bài, nhận xét - HS lắng nghe và viết. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b: GV treo bảng phụ lên bảng, y/c 2 HS đọc. GV thu vở chấm bài + nhận xét HS đọc HS làm vào vở sau đó 1 HS khá lên chữa bài. 3. Nhận xét - dặn dò. Nhận xét giờ học và dặn dò Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: Điều ước của vua Đi - đát I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng khoan thai. Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni - dốt. - Hiểu nghĩa các từ mới: Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. Gọi HS đọc nối tiếp bài “Thưa chuyện với mẹ”. Và nêu nội dung bài. 2. Bài mới - Giới thiệu bài. - HS đọc và trả lời. - GV gọi HS nhận xét. HĐ1: Luyện đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV hướng dẫn đọc các tiếng khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - Lượt 2 giải nghĩa từ khó - GV đọc bài và hướng dẫn đọc HĐ2: Tìm hiểu bài: - Y.c HS đọc đoạn 1 - Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đat cái gì? - Vua Mi-đat xin thần điều ước gì? - Vì sao ông lại ước như vậy? - Thoạt đầu điều ước tốt đẹp như thế nào? - Nêu nội dung đoạn 1. -Đoạn 2: tiếp đó được sống - Tại sao Vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-dơt lấy lại điều ước. - Tìm từ gần nghĩa với từ khủng khiếp? -Nêu ý nghĩa đoạn 2 Đoạn 3: Còn lại - Thần Đi-ô- ni -dớt phán điều gì? - Vua Mi -đát đã làm theo lời thần và lúc ông đã hiểu ra điều gì? - Nêu ý chính đoạn 3: - 1 HS đọc cả bài và nêu nội dung chính HĐ3: Luyện đọc lại. - gọi 3 HS đọc đoạn 3. - Tổ chức đọc phân vai - 3 HS đọc bài 1 lượt - luyện đọc: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát, Pác- tôn - 3 HS đọc. - Theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1 - 1 điều ước - làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. - Vì ông là người tham lam - Vua bẻ 1 cành rồi, ngắt thử 1 quả táo, chúng đều biến thành vàng. Vua tưởng mình là người sung sướng nhất trần đời. * ý 1: Điều ước của Vua Mi-đát được thực hiện. - HS đọc thầm đoạn 2 - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Vì tất cả moi thứ - Kinh khủng * ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Nhà ngươi hãy đến -hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. * ý 3: Vua Mi-đat rút ra bài học quý - HS nêu như mục I. - Nhận xét cách đọc của mỗi đoạn - Cách đọc từng nhân vật - HS đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố giờ học - Dặn HS về nhà. Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (hoặc trình tự không gian). II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được học trong đó các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Các sự việc trong câu chuyện em kể sắp xếp theo trình tự nào? - GV nhấn mạnh yêu cầu của bài. - Khi kể, chú ý dùng từ ngữ nối các đoạn để làm nổi bật trình tự thời gian (không gian) - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Trình tự thời gian(hoặc trình tự không gian). . - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS trao đổi theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện HĐ2. Củng cố, dặn dò: - Để kể một câu chuyện người ta thường kể theo trình tự nào? - Chuẩn bị bài tiết sau. Luyện tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Vở thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi - đát. trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn trong bài Thưa chuyện với mẹ: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập: - Y/c HS làm bài 5, 6, 7 – Trang 33 vào vở thực hành Tiếng Viêt. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc phân vai. - HS lắng nghe. - 2 HS luyện đọc nhóm bàn. - 4 HS tham gia thi đọc. - HS làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài. - HS chữa bài vào vở ( nếu sai) Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2013 .Luyện từ và câu: Động từ I. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập III. 2b - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập I 2; bài tập III 1 và 2. III. Các hoạt động dạy - học: Bài cũ: - Danh từ là gì? Nêu ví dụ về 1 số danh từ. GV nhận xét, ghi điểm. HS trả lời, nêu ví dụ HS khác nhận xét. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét. Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 và 2. HS đọc nối tiếp 1 HS đọc - Y/c HS hoạt động nhóm bàn làm bài 2. HS làm việc theo nhóm. Ghi vào giấy khổ to GV phát (3 nhóm). - Gọi HS trình bày kết quả Chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy. Chỉ trạng thái của sự vật, đổ, bay. GV: các từ nêu trên là động từ (?) Vậy động từ là gì? - HS dán phiếu lên bảng. Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - GV ghi bảng phần ghi nhớ. Y/c HS lấy ví dụ về một số động từ. - HS đọc nối tiếp ghi nhớ. HS lấy ví dụ HĐ2: Luyện tập Bài 1: Y/c HS đọc đề bài. Tổ chức HS làm việc cá nhân. GV chữa bài, nhận xét. 2 HS đọc HS làm vào nháp. 2 HS làm phiếu Bài 2: Gọi HS đọc bài tập 2 GV chữa bài 2 HS nối tiếp đọc HS làm việc cá nhân vào vở bài tập a, đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài 3: Tổ chức trò chơi “Kịch câm”. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - GV tổ chức HS chơi - Nhận xét tổ thắng cuộc - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét giờ học. Dặn dò tiết sau. Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn đề bài tập làm văn. III. Các hoạt động dạy - học: - Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và... trao đổi. - Gọi HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. - HS đọc đề bài. Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. (?) Nội dung trao đổi là gì? -> ... về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu mà em thích. (?) Đối tượng trao đổi là gì? (?) Mục đích trao đổi đề làm gì? (?) Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? (?) Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi? -> Anh hoặc chị của em. Em và bạn trao đổi Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. -> HS nối tiếp phát biểu. HS đọc lại gợi ý 2 hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị). HĐ2. Tổ chức HS thực hành trao đổi theo cặp -GV đến từng nhóm giúp đỡ -> HS chọn bạn đóng vai cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối tay. - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau. - GV tổ chức HS thi trình bày trước lớp. Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV nhận xét, tuyên dương HS nói giỏi HS nhận xét HĐ3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà. Luyện Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Nhận biết được động từ trong câu. - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài: Bài 10, 11, 12 - Trang 34 – Vở Thực hành Tiếng Việt. HĐ2: HS làm bài HĐ3: Chấm bài, chữa bài. Bài 10: Các động từ trong đoạn văn: lao vút, cười vang, vỗ cánh, đập cánh, cục ta cục tác, nhảy, vẫy vẫy, 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh tiếp các đoạn văn bài 10. Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần 9 I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 9. - HS tự đánh giá trong nhóm về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng các nhân trong nhóm của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. II. Hoạt động chính: HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần qua: - Các tổ tưởng đọc kết quả bảng theo dõi. - Lớp trưởng nhận xét chung. - ý kiến của GV: * Ưu điểm: Đa số đi học đúng giờ, chăm chỉ học bài, về nhà có ôn bài; Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc; Ăn ngủ có nề nếp; Vệ sinh khá tốt. *Tồn tại: - Một số bạn còn quên sách vở: Nam, Huyền Trang. - Một số bạn ngồi trong lớp còn hay nói chuyện: Dũng, Tấn Đạt, Cường. - Về nhà vẫn còn một số bạn chưa ôn bài, lười học thuộc lòng; Chưa thật sự hăng hái xây dựng bài . - Làm trực nhật tốt HĐ2: Bình bầu xếp loại trong tuần: HĐ3: Kế hoạch tuần tới: - Duy trì mọi nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Trang trí lớp học thân thiện. - Tổ 1 làm trực nhật, quét cầu thang.
File đính kèm:
- ga 4 Tuan 9.doc