Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Một người chính trực
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ truyện cổ nước mình biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc bài "truyện cổ nước mình" đoạn 14 dòng đầu bài thơ.
Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc: Một người chính trực I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, tiếng khó. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Rèn KNS: KN tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài cũ - Nêu đại ý của bài: Người ăn xin - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Lượt 1: Sửa lối phát âm - Lượt 2: Cho HS đọc phần chú giải, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - HS luyện đọc nhóm 3. - Gọi các nhóm đọc bài. - GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - Tô Hiến Thành làm quan ở triều nào? - Mọi người đánh giá ông ra sao? - Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành đã thể hiện như thế nào? - Đoạn này kể chuyện gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2. - Khi ốm nặng ai là người chăm ông? - Gián nghị đại phu T.T. Tá thì sao? - Nêu nội dung đoạn 2. - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông? - Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông T.H.Thành thể hiện ntn? - Vì sao nhân dân ca ngợi người chính trực như Tô Hiến Thành? - Đoạn 3 kể gì? - Nêu nội dung bài? HĐ3: Luyện đọc lại. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Toàn bài đọc giọng như thế nào? - 3 HS đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Y/c HS đọc phân vai. - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Từ khó đọc: Quan tham tri chính sự, gián nghị đại phu. - luyện đọc nhóm 3 - Một vài nhóm đọc trước lớp. - HS theo dõi. - Triều Lý - ông là người nổi tiếng chính trực - HS nêu. ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - HS đọc thầm đoạn 2 - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường. - Do bận nhiều việc nên không đến thăm * ý 2: Ông bị lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá - Vì ông này ít đến thăm mà được tiến cử. - Cử người tài ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì ông quan tâm triều đình tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân không mang danh lợi riêng *ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1HS đọc toàn bài. - HS nêu. - Giọng kể thong thả, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. - 3 HS đọc. - Theo dõi. - Đọc phân vai 3 em một lượt. 3. Củng cố dặn dò: - 1 HS nêu ý nghĩa. - Về đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài sau. An toàn giao thông: Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 2.Kĩ năng: - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp. 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II. Đồ dùng: - GV: các biển báo III. Hoạt động dạy học. HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. - GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông. - GV gọi 2 HS lên bảng và y/c HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu. - GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không. HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. - GV đưa ra biển báo hiệu: biển số 11a, 122 - Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo. - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì? - GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e) HĐ3: Trò chơi. GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi: Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. HĐ4: Củng cố - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét - HS theo dõi - HS lên bảng chỉ và nói. - Hình tròn, màu nền trắng, viền màu đỏ, hình vẽ màu đen. - Biển báo cấm - HS trả lời: *Biển số 110a. Hình tròn Màu: nền trắng, viền màu đỏ. Hình vẽ: chiếc xe đạp. + Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp * Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại. - Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên - Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn. - Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác - Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. - Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến. - Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ - Biển 305, biển dành cho người đi bộ. Các nhóm chơi trò chơi. Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu: Từ ghép, từ láy I. Mục tiêu - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt: ghép những tiếng có nghĩa với nhau (từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần, cả âm hay vần giống nhau (Từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản(BT1). Tìm đợưc từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho, tập đặt câu(BT2). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết phần nhận xét - Từ điển III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: - Từ đơn, từ phức khác nhau ở điểm nào? Ví dụ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét: - Gọi 1 HS đọc ví dụ và yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm và đưa ra kết luận. - Từ phức nào do tiếng có nghĩa tạo thành? - Từ "Truyện cổ" nghĩa là gì? Kết luận: Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau gọi là từ ghép. - Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành? * Phối hợp những tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là từ láy. - Hãy cho các VD về từ ghép và từ láy? - Hãy nêu 2 cách chính tạo ra từ phức? - Y/c 3 HS đọc ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS trao đổi nhóm 2 và làm bài Bài 2: - HS đọc kỹ đề bài và thảo luận nhóm 4 - Tìm từ ghép có tiếng "Thẳng" - Từ láy có tiếng "Thẳng" - Tương tự đối với b, c. - Truyện cổ, ông cha, im lặng - Truyện là tác phẩm văn học Cổ có nghĩa là xa xưa, lâu đời. - Thì thầm, chầm chậm, cheo leo, se sẽ - HS nêu lớp nhận xét - HS nêu lớp nhận xét - 3 HS đọc ghi nhớ - HS trao đổi nhóm bàn, rồi làm bài - Nêu kết quả trao đổi. * Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. * Từ láy: Mộc mạc, nhũn nhẵn, cứng cáp. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm nêu kết quả * Từ ghép: Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng. * Từ láy: Thẳng thắn 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc ghi nhớ. - Nêu hai cách chính để tạo ra từ phức. Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.(Do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục bọn cường quyền. - Rèn KNS: KN giao tiếp. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã học về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. 2. Bài mới: HĐ1: GV kể chuyện: - GV treo tranh và kể với giọng thong thả. HS quan sát, lắng nghe rõ ràng. HĐ2: Tìm hiểu truyện: - GV cho HS thảo luận nhóm 4. Thảo luận các câu hỏi ở SGK. a. Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng thế nào? b. Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? c. Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ mọi người thế nào? d. Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện - Y/c HS dựa vào trình tự câu hỏi và tranh minh hoạ để kể. - Gọi HS kể từng đoạn. - HS kể cả câu chuyện. HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Vì sao nhà vua đột ngột thay đổi thái độ? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? ý nghĩa: Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết chứ không ca ngợi nhà vua tàn bạo. Khí phách đó khiến nhà vua khâm phục và thay đổi thái độ. - Tổ chức thi kể - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. 1 nhóm hỏi ; 1 nhóm trả lời - Lớp nhận xét bổ sung - HS kể - HS khác bổ sung - 3 em kể 3 đoạn nối tiếp - 2 HS kể lại câu chuyện - Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ, khâm phục lòng trung thành, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. - HS nêu như mục I. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa câu truyện. - Về tập kể lại truyện. Chính tả: (Nhớ viết) Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ truyện cổ nước mình biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết BT2 III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc bài "truyện cổ nước mình" đoạn 14 dòng đầu bài thơ. 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nhớ - viết: - Gọi 1 em đọc thuộc từ đầucon sông chảy có rặng dừa nghiêng soi. Lớp đọc thầm. - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì? *. Hướng dẫn viết từ khó. - Đoạn thơ trên có từ nào khó viết? - 1 em viết lên bảng. HĐ2: Viết chính tả - Khi trình bày thơ lục bát ta chú ý điều gì? - Y/c HS nhớ đoạn thơ để viết. - Thu bài chấm HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: - HS thảo luận và làm bài tập ở vở BTTV. a. Gió thổi, gió đưa gió nâng cánh diều b. Nghỉ chân, dân đảng, vàng trên sân, tiễn cháu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm - Vì truyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu. - Hãy biết thương yêu và giúp đỡ nhau ở hiền thì sẽ gặp lành. - 1 em viết ở bảng lớp - Cả lớp viết vào bảng con - truyện cổ, nghiêng soi, vàng cơn nắng - Câu 6 lùi vào 2 ô - Câu 8 lùi vào 1 ô - HS viết bài. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết. Thứ 4 ngày 11 tháng 9 năm 2013 Tập đọc: Tre Việt Nam I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng diễn cảm - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Thuộc khoảng 8 dòng thơ. - Rèn KNS: KN tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng. - Tranh minh họa nội dung bài. - Bảng phụ HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học . 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ( 2 lần) -Cho HS luyện đọc những từ khó: tre xanh, gầy guộc.... - Cho HS đọc chú giải - Cho HS giải nghĩa từ - GV giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp không hiểu. - GV đọc diễn cảm bài thơ. HĐ2. Tìm hiểu bài. * khổ 1 - Cho HS đọc thầm trả lời - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người việt nam * phần còn lại - Cho HS đọc thầm trả lời - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? * cho HS đọc toàn bài thơ - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Giải thích vì sao? HĐ3. Luyện đọc lại và HTL -GV đọc mẫu bài thơ và h dẫn đọc. +Khổ đầu đọc chậm rãi và sâu lắng ... +Đoạn từ “thương nhau” đến “có gì lạ đâu”: đọc với giọng ca ngợi sảng khoái +Nhấn giọng ở các từ ngữ: mà nên hỡi người , vẫn nguyên cái gốc. +4 dòng thơ cuối ngắt nhịp thơ đều đặn. - Cho HS luyện đọc -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc khổ thơ nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ. -1 HS đọc chú giải SGK - HS dựa vào chú giải giải nghĩa từ. - Theo dõi. - tre xanh, xanh tự bao giờ. -Câu “ năm qua đi”........ - thân bọc lấy thân, tay ôm, thương nhau - chưa lên đã nhọn như chông “ nòi tre đâu chịu mọc cong.” -măng mới mọc đã mang dáng thẳng thân tròn của tre -HS đọc thầm toàn bài -phát biểu tự do - Theo dõi. - HS luyện đọc - Học thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ Tập làm văn: Cốt truyện I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.(ND ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. - Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn, dựa vào cốt truyện. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: - Một bức thư gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần. 2. Bài mới. HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét: Bài 1: - Ghi lại những sự việc chínhDế Mèn. - Theo em thế nào là sự việc chính? - HS thảo luận nhóm 4 bài 1. - GV chốt: Bài 2: Theo em cốt truyện là gì? Bài 3: Cốt truyện gồm có mấy phần? + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc - Nêu tác dụng mỗi phần? - Ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Nêu y/c bài tập 1 - HS thảo luận nhóm 4 - GV kết luận: 3, 1, 4, 2, 5, 6 Bài 2: - Dựa vào cốt truyện trên em viết lại truyện "Cây khế" - HS nhắc lại yêu cầu đề bài. - Sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện. Thiếu nó câu chuyện không đúng nội dung. - Lớp thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm trả lời. - Là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Mở đầu: Khơi nguồn cho các sự việc khác + Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Kết thúc: Kết quả của các sự việc: - 3, 4 em đọc ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu - Lớp thảo luận nhóm 4 - HS tự làm bài - Đọc bài làm - Lớp nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm có mấy phần? Luyện tiếng Việt: Luyện từ ghép - từ láy I. Mục tiêu: - Luyện tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn. - Từ các từ gốc viết thành từ ghép và từ láy II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Bài cũ: ? Thế nào là từ ghép? Từ láy? 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài: - Bài 8, 9, 10 – Trang 15 – Vở Thực hành Tiếng Việt. HĐ2: HS làm bài HĐ3: Chấm bài, chữa bài. Bài 10: - Từ láy âm đầu: tom tóp, xôn xao, tũng toẵng. - Từ láy vần: loáng thoáng, - Từ láy cả âm và vần: dần dần 3. Củng cố, dặn dò: -Về xem lại các dạng bài đã làm. Thứ 5 ngày 12 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu: Luyện tập từ ghép và từ láy. I. Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho ví dụ? 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc y/c bài tập - So sánh 2 từ ghép: bánh trái, bánh rán + Em hiểu nghĩa của hai từ bánh trái và bánh rán là như thế nào? + Trong hai từ trên từ nào có nghĩa tổng hợp, từ nào có nghĩa phân loại? Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 - GV kết luận. - HS đọc - Bánh rán: Chỉ loại bánh có nhân và được rán lên. - Bánh trái: Chỉ các loại bánh nói chung - HS nêu - HS nêu y/c bài tập 2 - Thảo luận nhóm 4. Nêu các phương án trả lời. Đại diện các nhóm bổ sung. 1. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bở bãi, hình dáng, màu sắc 2. từ ghép có nghĩa phân loại: Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay. - HS đọc - Vì có nhiều loại tàu tham gia giao thông: tàu thuỷ, tàu bay - Vì chỉ chung loại địa hình nổi cao hơn so với mặt đất. - Tìm được tiếng gốc và tiếng láy. - làm bài, báo cáo kết quả. - HS đọc - Bánh rán: Chỉ loại bánh có nhân và được rán lên. - Bánh trái: Chỉ các loại bánh nói chung - HS nêu - HS nêu yc bài tập 2 - Thảo luận nhóm 4. Nêu các phương án trả lời. Đại diện các nhóm bổ sung. - Tìm được tiếng gốc và tiếng láy. - làm bài, báo cáo kết quả. - Tại sao"Tàu hoả " lại là từ ghép phân loại? - Tại sao núi non là từ ghép tổng hợp? Bài 3: - 1 HS đọc bài. HD: trước hết tìm các từ láy trong đoạn văn trên sau đó ta phân từ láy trên thành 3 loại. - Muốn xác định đúng từ láy ta dựa vào đâu? - Yc HS làm bài và báo cáo kết quả. - GV chữa bài. - Vì có nhiều loại tàu tham gia giao thông: tàu thuỷ, tàu bay - Vì chỉ chung loại địa hình nổi cao hơn so với mặt đất. - Tìm được tiếng gốc và tiếng láy. - làm bài, báo cáo kết quả. a, nhút nhát, b, lao xao, lạt xạt c, rào rào, he hé. 3. Củng cố, dặn dò: - Có mấy loại từ ghép? Mấy loại từ láy? Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học . 1. Bài cũ: - Gọi HS lên kiểm tra bài cũ - Nhận xét đánh giá cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Ghi tên và đọc bài a) Xác định yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc yêu cầu đề bài - Giao việc: Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. Để kể được câu chuyện các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra, diễn biến câu chuyện ra sao? Kết quả thế nào? Khi kể các em nhớ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết b) Cho HS lựa chọn chủ đề câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý - Cho HS đọc chủ đề các em chọn - GV nhấn mạnh: gợi ý 1, 2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngoài ra các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật c) Thực hành xây dựng cốt truyện - Cho HS làm bài - Cho HS thực hành kể - Cho HS thi kể - Nhận xét khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể - Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe -1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện - HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong 2 đề tài đó - Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 trong SGK - HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại - Đại diện các nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét - HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình - Để xây dựng được 1 cốt truyện cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của chuyện diễn biến của chuyện=>Diễn biến này cần hợp lý tạo nên 1 cốt truyện có ý nghĩa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học ở tuần 5 Luyện tiếng Việt: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng: - Vở thực hành Tiếng Việt III. Các hoạt động chủ yếu: Bài cũ: ? Nêu cách xây dựng cốt truyện? 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài: Bài 11 – Trang 16 – Vở Thực hành Tiếng Việt. Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện về lòng hiếu thảo có ba nhân vật bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và bà tiên. Gợi ý: ? Bà mẹ ốm như nào? ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào? ? Để chữa bệnh khỏi cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? ( VD: phải tìm một loại thuốc rất hiếm để chữa bệnh) ? Bà tiên giúp đỡ người con như thế nào? ( VD: Cảm động về lòng hiếu thảo của người con, bà tiên hiện ra giúp đỡ) HĐ2: HS làm bài HĐ3: Chấm bài, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Về xem lại các dạng bài đã làm.
File đính kèm:
- ga 4 Tuan 4.doc