Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
+ Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện
4 HS đọc “ghi nhớ”- SGK (69) - Chỉ sự vật được giới thiệu, xác định ở VN - CN trả lời câu hỏi (Ai? Con gì? Cái gì?) - CN do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. d/ Phần luyện tập * Bài 1 (69) - HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - GV lưu ý HS gạch bằng bút chì dưới bộ phận CN; xác định loại từ tạo thành. - 1 HS lên bảng làm bài. ? Để tìm CN ở mỗi câu, em đặt câu hỏi nào? - CN ở những câu nàycó tác dụng gì? *Bài 2 - Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi “Ghép câu nhanh”(1’) - Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm ? Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào? ? Tại sao nói “ Người là vốn quý”? - GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài. *Bài 3 - HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân. - Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và nhận xét. ? VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì? * Bài 1:Tìm các câu kể Ai là gì? và xác định CN - Câu 1: Văn hoá nghệ thuật/ cũng là một mặt trận - Câu 2: Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy. - Câu 3: Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực sự là nỗi niềm bông phượng - Câu 4: Hoa phượng / là hoa học trò. * Bài 2 Chọn câu ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B Bạn Lan Là tương lai của đất nước Người Là người mẹ thứ 2 của em Cô giáo Là người Hà Nội Trẻ em Là vốn quý nhất *Bài 3:Đặt câu kể Ai là gì? 1/ Bạn Phùng Trang là một người rất gương mẫu. 2/ Hải Phòng là một thầnh phố lớn. 3/ Dân tộc ta rất giàu lòng yêu nước. 3/ Củng cố, dặn dò - HS nêu lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm BT 2, 3 vào VBT. Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng Tranh phóng to III.Các hoạt động chủ yếu A. KTBC Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? - HS trình bày - Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Cả lớp - Mục tiêu: Nhận biết và phồng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh cho mắt. - Cách tiến hành +Bước 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho sức khẻo. + Bước2: Hoạt động theo nhóm - Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp và mặt trời hoặc ánh lửa hàn? - lấy ví dụ? Bước 3: Báo cáo kết quả * Hoạt động 2: Nhóm 4 * Mục tiêu - Vận dụng kiến về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua 1 phần, vật cản sángđể bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay yếu. * Cách tiến hành -Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK - Bước 2: Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu + Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? + Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì? - Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận 1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng - Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt. - Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô * Kết luận: 2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết - Không - Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta. Nó có tác dụng ngăn ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể. * Mục bạn cần biết: SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Học thuộc mục bạn cần biết Chính tả Khuất phục tên cướp biển I/ Mục tiêu -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “ Khuất phục tên cướp biển” - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (r/d/gi, ên/ ênh) II/ Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết nội dung BT 2a. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC - Trả bài viết chính tả giờ trước và nhận xét. - Cho HS quan sát bài viết tốt và nhận xét. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài: Nghe viết: “ Khuất phục tên cướp biển” b/ Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc rõ ràng đoạn bài viết. ? BS Ly đã có thái độ ntn? - HS viết nháp 1 số từ khó trong bài. - 2 HS lên bảng viết. - GV sửa sai giúp HS. ? Cách trình bày bài viết? - Yêu cầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài. - GV đọc chậm từng câu, HS viết, đọc soát. - Thu 5-7 bài chấm điểm và nx c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả. *Bài 2a(68) - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT và suy nghĩ điền r/d/gi vào ô trống ở BT. - 1 HS lên bảng điền kết quả .Dưới lớp đối chiếu BT và nhận xét, sửa bài. - GV chốt kết quả đúng. - 2 HS đọc toàn bộ 2a + (Cơn tức giận như con thú dữ nhốt trong chuồng) + Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị. + Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị -3 Lần *Bài 2a(68) + Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. 3/ Củng cố, dặn dò - nhận xét giờ học - Dặn HS về làm BT 2b, chuẩn bị tốt giờ học sau. Ngày soạn: 15 tháng 3 năm 2009 Ngày giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. II/ Đồ dùng dạy học : ảnh minh họa, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC : 2 HS đọc bài cũ “ Khuất phục tên cướp biển” và nêu nội dung bài đọc 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ + Lần 1: Chú ý sửa phát âm cho HS các từ: buồng lái, xoa mắt đắng, gió lùa, xối + Lần 2: HS giải nghĩa từ “tiểu đội” + Lần 3: HS luyện đọc đúng nhịp thơ của k1, k2. - HS luyện đọc theo cặp (3’) - 2 HS đọc cả bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, lạc quan. Không có kính/ không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió/ và xoa vào mắt đắng. Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim. * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và TLCH: ? Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? ? Nội dung của phần đầu của bài thơ? - HS đọc khổ 4 và thảo luận TLCH: ? Tình đồng chí, đồng đội của những người chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? ? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em những cảm nghĩ gì? *Kết luận: Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng của toàn dân trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ ? nêu ý nghĩa của bài thơ? 1/ Tiểu đội xe không kính đi suốt dãy Trường Sơn. - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung rung buồng lái ta ngồi,. 2/ Sự lạc quan, yêu đời, dũng cảm của bộ đội ta. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi, - Các chiến sĩ rất dũng cảm, lạc quan Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước *Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - 4 HS nối tiếp đọc bài, HS khác nhận xét, GV cho điểm. ? Cách đọc bài thơ cho diễn cảm? - GV treo bảng phụ ghi k1, k3; HS tìm cách đọc và đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (2’) - 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ. GV cho điểm. - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ. - GV khen ngợi HS. - Vui vẻ, hồi hộp, hồ hởi, - k1: “không có kính K3: không có kính, ừ thì ướt áo 3/ Củng cố, dặn dò? Bài thơ có ý nghĩa gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu - HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : SGK, Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học a/ Giới thiệu bài : Luyện tập b/ Hướng dẫn HS làm BT *Bài 1(134) - HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài. ? Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức? ? Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu? - HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT. - HS làm bài. 3 HS lên bảng tính. - Lớp và GV nhận xét kết quả. ? Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT? *Bài1(134) Viết tiếp vào chỗ chấm a/ *Tính chất giao hoán. + () x ==; + ; *Tính chất kết hợp của phép nhân + ( + *Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số. b/ Tính bằng 2 cách: ( *Bài 2(134) - HS đọc bài toán và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào? - HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT. - HS khác nhận xét và đọc to bài giải ? Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào? *Bài 2(134) Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ((m) Đáp số: (m) *Bài3(134) - HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. ? Tại sao lấy x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải? *Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN. *Bài3(134) Bài giải May 3 cái túi hết số vải là: (m) = 2 (m) Đáp số: 2m 3/ Củng cố, dặn dò ? Bài học ôn luyện những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3, 4(44) Kể chuyện Những chú bé không chết I/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. + Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện - Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa, ND truyện (SGV) III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng - GV nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Những chú bé không chết. b/ GV kể chuyện - Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật - GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch c/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) ? Kể từng đoạn chuyện? ? Kể toàn bộ câu chuyện? * Kể chuyện trong nhóm - HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có - Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3) * Thi kể chuyện trước lớp - Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện ? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? ? Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết? ? Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau. - Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX. - Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh. - Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi. - Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng. - Sự dũng cảm, gan dạ - 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm, - Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. - Những thiếu niên dũng cảm. - Những thiếu niên bất tử. Lịch sử Trịnh – Nguyễn phân tranh I/ Mục tiêu - Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài. - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, không bình yên. - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC : ? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê? ? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Trịnh – Nguyễn phân tranh. b/ Dạy bài mới *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH: ? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI? *Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. + Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều. ? Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê? - SGK trang 54 - Bắc triều do Mạc Đăng Dung. - Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập. ? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? ? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét. ? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? *Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân. - Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt. - Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần. - Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm. *Hoạt động 4: làm việc cả lớp - HS thảo luận câu hỏi: ? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? ? hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì? * Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc. - Vì quyền lợi dòng họ. - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. 3/ Củng cố, dặn dò - HS đọc “Bài học” – SGK(55). - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau. Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2) I. Mục tiêu - Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa. - Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa . II.Đồ dùng dạy học - Vườn cây rau, hoa. - Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động khởi động - Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs. - Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau, hoa. * Hoạt động 2: Cả lớp - Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an toàn lao động. - Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv giám sát hđ. * Hoạt động 3: Cả lớp - Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành, nhận xét sau khi thực hành. - Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của hs. 2. Hướng dẫn thực hành. - Cả lớp học trong vườn trường. - Thực hành trồng cây theo tổ. 3. Đánh giá kết quả học tập - Nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật. + Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động.. +Hoàn thành đúng thời gian. - Tự đánh giá kết quả của mình. 3. Củng cố dặn dò - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học - Dặn HS thường xuyên tưới nước, chăm sóc cho cây và chuẩn bị cho bài sau. Thể dục Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” I/ Mục tiêu - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm - Sân bãi gọn gàng, VS; 1 cái còi, bóng da. III/ Hoạt động dạy học 1/ Phần mở bài - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập - Tập bài TDPTC * Trò chơi: Chim bay, cò bay. 6’ – 10’ 1’ – 2’ 1’ 3’ 1’ (*) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2/ Phần cơ bản a/ Bài tập RLTTCB - Tập phối hợp chạy nhảy mang vác + GV hướng dẫn mẫu từng động tác + HS thực hiện một số lần thử + Các tổ cùng thi đua. b/ Trò chơi vân động - Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần). + HS chơi thật có tính số lần bóng vào rổ. + GV bao quát lớp, nhác nhở HS giữ gìn trật tự kỉ luật. * Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi HS ném 2 lượt, tính điểm. Biểu dương đội thắng cuộc (hô vang “ Học tập đôi bạn” : 2 lần) 18’ – 22’ 8’ – 10’ 8’ – 10’ - Cán sự lớp hướng dẫn - HS tập theo tổ 3/ Phần kết thúc - Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao BTVN: Nhảy dây kiểu chụm chân. 4’ – 6’ 1’ 1’ – 2’ 1’ (*) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn: 16 tháng 3 năm 2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I/ Mục tiêu - Tiếp tục rrèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức. - Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, báo ảnh, bản tin, phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS đọc lại kết quả BT2: Tóm tắt tin về Vịnh Hạ Long (ở giờ học trước) - GV nhận xét ghi điểm. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1,2(72) - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và NDBT1,2. ? Để tóm tắt được tin tức, ta phải có điều kiện gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm(2người) đọc lại tin và tóm tắt ra vở nháp. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - HS báo cáo kết quả. HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt kết quả BT. *Bài 1, 2(72) Đọc các tin và tóm tắt. a/ Liên Đôi Trường Tiểu Học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn HS nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. b/ Hoạt động của 236 bạn HS tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc Tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội) *Bài 3(72) - HS đọc đề bài ? BT yêu cầu gì? - GV lưu ý HS : Bước 1: Viết tin. Bước 2: Tóm tắt lại tin đó. ? Chi đội đang có hoạt động nào? ? Liên đội có phong trào gì? ? Số liệu cụ thể của hoạt động đó(ngày, tháng, số lượng, kết quả tổng kết)? - HS viết bài. HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài cho bạn. - 5 – 7 HS đọc bài viết. GV nhận xét. *Bài 3(72) - Viết tin về hoạt động của chi đội, liên đội, mà em đang học. + Giữ gìn lớp học sạch đẹp. + Xây dựng nền nếp hoạt động Đội. + Thi nghi thức Đội. + Thi đua chào mừng 8/3. + ủng hộ bạn nghèo. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi HS ngoan, chăm học. - Dặn HS về hoàn thành BT3. Chuẩn bị cho bài học sau. Toán Tìm phân số của 1 số I/ Mục tiêu - Giúp HS hiểu và biết cách giải BT dạng: Tìm phân số cảu một số. - Phát triển tư duy lôgíc, tính cẩn thận, gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK (135) III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC : - 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3(134) ? Phân số có những t/c nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Tìm phân số của 1 số. b/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số. ? của 12 quả là mấy quả cam? _ GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra số cam, tức là được bao nhiêu quả? - HS quan sát hình vẽ và nx. ? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần? ? Vậy số cam trong rổ được tính bằng cách nào? ? Bài toán được giải ntn? *Kết luận: Để tìm số cam của 12 quả ban đầu cần: + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam lấy ra. ? Muốn tìm của 12, ta làm ntn? - Yêu cầu HS áp dụng tính của 15 - GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này. của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả ? quả số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả) số cam lấy ra là
File đính kèm:
- t 25 da sua.doc