Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 9)
- 1 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn.
å trước lớp. +Theo nhóm kể nối tiếp. +Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố- dặn dò: Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI 5. GV nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên kể Nhận xét -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. -HS thi kể chuyện. -Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể. -Phát biểu về ý nghĩa câu chuyện. -Bình chọn bạn kể hay. Thứ 5, tiết 5 Tuần 17 NS: 30/1/12 ND: 2/2/12 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn viết Nhận xét – công bố điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn phần nhận xét. */ BT1, 2, 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3 Cho HS thảo luận để tìm Trình bày Nhận xét */ Ghi nhớ GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. c. Phần luyện tập: */ BT1: Cho HS thảo luận nhóm và trình bày GV cùng HS nhận xét. */ BT2: Viết đoạn văn. GV lưu ý: - Chỉ tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. GV nhận xét – chấm điểm 4. Củng cố – dặn dò: 5.Nhận xét tiết học. Hát - HS lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. Cả lớp đọc thầm bài Cái tối tân, suy nghĩ làm bài cá nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn. + Đoạn 1: (MB) giới thiệu về cái cối + Đoạn 2: (TB) Tả hình dáng bên ngoài + Đoạn 3: (KB) Nêu cảm nghĩ về cái cối - Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. HS trình bày a. đoạn văn có 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút d. Câu mở đầu đoạn 3: HS tìm - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết bài - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét Thứ 6, tiết 3 Tuần 17 NS: 31/1/12 ND: 3/2/12 LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu kể “ Ai – làm gì” Gọi HS nêu phần ghi nhớ của tiết trước Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vị ngữ trong kiểu câu kể Ai – làm gì. b. Phần nhận xét */ BT1: cho HS nêu yêu cầu -Nêu những câu kể kiểu Ai – làm gì có trong đoạn văn Nhận xét */ BT2: Cho HS tự làm bài vào vở Chữa bài nhận xét */ BT3: - Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. */ BT4: - Vị ngữ của các câu trên do loại từ nào tạo thành ? - Động từ và các từ kèm theo nó là “cụm động từ”. */ Phần ghi nhớ c. Phần luyện tập: */ BT1: Dành cho HS TB-Y Cho HS làm vào vở Chữa bài Nhận xét – chấm điểm */ BT2: HS làm bài Cho 3 HS lên bảng Nhận xet – chấm điểm */ BT3: Dành cho HS K-G - GV hướng dẫn HS sửa bài. Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI 5.Nhận xét tiết học Hát - 2 HS lên đọc Nhận xét - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. + Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi + Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - HS nêu yêu cầu - Vị ngữ trong mỗi câu trên. + Câu 1 : đang tiến về bãi. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. - HS : Nêu hoạt động của người, của vật trong câu. - động từ hoặc cụm động từ tạo thành - HS đọc ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : Câu 3, 4,5,6,7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3 : gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4 : giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5 : đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6 : chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7 : sửa soạn khung cửi dệt vải . - 1 HS đọc yêu cầu bài. HS sửa bài + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng. + Bà em – kể chuyện cổ tích. + Bộ đội – giúp dân gặt lúa. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài cá nhân. HS quan sát tranh và phát biểu Nhận xét Thứ 6, tiết 3 chiều Tuần 17 NS: 31/1/12 ND: 3/2/12 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: một số kiểu mẫu cặp sách của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: HD HS luyện tập: */ BT1: Cho HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở Đọc bài trước lớp Nhận xét */ BT2: HS đặt cặp trước mặt quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp Cho HS đọc trước lớp Nhận xét – chấm điểm */ BT3: HS quan sát và tả bên trong chiếc cặp Thu chấm bài 4. Củng cố – dặn dò: 5. Nhận xét tiết học Hát -1 HS nêu lại Nhận xét -1 HS đọc yêu cầu HS làm bài: a.Cả 3 đoạn văn đều thuộc thân bài b.Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp +Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo +Đoạn 3: Tả bên trong cặp c.+ Đ1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi +Đ2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ +Đ3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có 2 ngăn -HS quan sát và tả hình dáng cái cặp Đọc trước lớp Nhận xét -HS tả bên trong chiếc cặp và đọc trước lớp bài viết của mình. Nhận xét LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY 2 6/2/12 2 TĐ Ôn tập về tập đọc 3 6/2/12 1 4 CT LTVC Ôn tập về chính tả Ôn tập về tập làm văn 4 6/2/12 3 3 Chiều TĐ KC Ôn tập về tập đọc Ôn tập về luyện từ và câu 5 6/2/12 5 TLV Ôn tập về tập làm văn 6 6/2/12 3 3 Chiều LTVC TLV Kiểm tra cuối học kì I (Đọc) Kiểm tra cuối học kì I (Viết) Thứ 2, tiết 2 Tuần 18 NS: 3/2/12 ND: 6/2/12 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VỀ I. MỤC TIÊU: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra TĐ và HTL như tiết 1 Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: ÿ Giới thiệu bài: T Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng găáp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét – chấm điểm T Bài tập: */ BT2: -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. 5.Nhận xét tiết học. -HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét. - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài. + Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm nhóm Thứ 3, tiết 1 Tuần 18 NS: 4/2/12 ND: 7/2/12 ÔN TẬP VỀ CHÍNH TẢ I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên bài TĐ và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra TĐ và HTL như tiết 1 Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: T BT2: -Nghe- viết: Đôi que đan -GV đọc bài thơ -Bài thơ nói lên điều gì? - Cho HS nêu từ khĩ: “mũ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà”. + GV viết + Đọc và phân tích. GV gạch chân vần cần chú ý - Gọi HS đọc lại các từ khĩ (3 HS) - Cho HS lên bảng viết từ khĩ. HS lớp viết nháp. - GV đọc tồn bài lần 1 - Nhắc nhở: Tư thế: lưng thẳng, khơng tì ngực vào bàn, đặt tập nghiêng 300 so với mặt bàn. Chú ý sau dấu chấm cần viết hoa. - GV đọc bài cho HS viết chính tả (đọc tựa, tất cả các dấu câu, đọc tên tác giả) - GV đọc lần 2 cho HS kiểm tra lại. - Chấm bài. Cho HS sốt lỗi chéo + Sai 1 từ: 1 lỗi + Sai 2 từ giống nhau: 1 lỗi Nhắc HS khi sốt lỗi xong ghi tên mình vào vở của bạn. - Nhận xét tập chấm điểm (sai chỗ nào, bao nhiêu điểm), ở dưới lớp (khơng sai lỗi nào, sai 1, 2, 3,lỗi). Khắc phục: sai viết mỗi từ 20 lần, sai trên 5 từ viết lại tồn bài. - Nhận xét chung tập chấm và viết dưới lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - Viết lỗi sai chính tả, xem bài chính tả mới 5. Nhận xét tiết học -HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét -HS lắng nghe và đọc lại -Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2 bàn tay của 2 chị em những mũ, khăn, áo của bà, bé, mẹ, cha dần dần hiện ra. - Đọc cá nhân, cả lớp. - HS viết - HS lắng nghe và đọc thầm - HS nêu quy trình viết chính tả. - HS viết bài - HS dị bài lại - Đổi vở soát lỗi chéo nhau Thứ 3, tiết 4 Tuần 18 NS : 4/2/12 ND : 7/2/12 ÔN TẬP VỀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2). II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài TĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra TĐ và HTL như tiết trước Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: T BT2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm việc cá nhân - GV nhận xét – sửa sai 4.Củng cố – dặn dò: Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau trả bài 5. Nhận xét tiết học Hát -HS bốc thăm và đọc bài Nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm +Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, + Động từ: dừng lại, chơi đùa, + Tính từ: vàng hoe, sặc sỡ, -HS đặt câu vào vở sau đó đọc trước lớp Nhận xét Thứ 4, tiết 1 Tuần 18 NS: 5/2/12 ND: 8/2/12 ÔN TẬP VỀ TẬP ĐỌC I. MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra đọc Kiểm tra TĐ và HTL như tiết 1 Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: T Ôn tập về kĩ năng đặt câu: -Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay. T Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. -Có chí thì nên. -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Thất bại là mẹ thành công. -Thua keo này, bày keo khác. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ. Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 4. Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. 5. Nhận xét tiết học. Hát -HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./ b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./ c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./ d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./ -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét: * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. -Có chí thì nên. -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Thất bại là mẹ thành công. -Thua keo này, bày keo khác. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ. Thứ 4, tiết 3 chiều Tuần 18 NS: 5/2/12 ND: 8/2/12 ÔN TẬP VỀ TẬP LÀM VĂN I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra TĐ và HTL như tiết 1 Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: T Bài tập: */ BT2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về nhân vật trong các bài tập đọc. Cho HS đọc dàn ý trước lớp GV nhận xét – sửa sai */ BT2b: Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền Gọi HS đọc bài viết Nhận xét – chấm điểm 4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu HS chưa viết xong về nhà viết tiếp cho đúng và ôn tập 5. Nhận xét tiết học Hát -HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét -HS đọc yêu cầu -HS đọc - Viết dàn ý vào vở - Đọc trước lớp - Nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập 2b Viết mở bài và kết bài theo yêu cầu - Đọc trước lớp Thứ 5, tiết 5 Tuần 18 NS: 6/2/12 ND: 9/2/12 ÔN TẬP VỀ TẬP LÀM VĂN I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên bài TĐ và HTL III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra TĐ và HTL những HS chưa có điểm kt Nhận xét – chấm điểm 3. Bài mới: T Bài tập: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật -Cho HS đọc dàn ý trước lớp -GV nhận xét – sửa sai - Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả về một đồ dùng học tập của các em -Cho HS chọn đồ vật định tả -Viết dàn ý vào vở -Gọi HS đọc bài viết -Nhận xét – chấm điểm 4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu HS chưa viết xong về nhà viết tiếp cho đúng và ôn tập 5. Nhận xét tiết học Hát -HS bốc thăm và đọc Nhận xét -HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS đọc ghi nhớ -HS chọn đồ vật miêu tả: Cái cặp, cây viết -Viết dàn ý vào vở -Đọc trước lớp -Nhận xét Thứ 6, tiết 3 Tuần 18 NS: 7/2/12 ND: 10/2/12 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (ĐỌC) LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY 2 13/2/12 2 TĐ Bốn anh Tài (GDKNS) 3 14/2/12 1 4 CT LTVC (Nghe – viết): Kim tự tháp Ai Cập Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 4 15/2/12 3 3 Chiều TĐ KC Chuyện cổ tích về loài người Bác đánh cá và gã hung thần 5 16/2/12 5 TLV Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 6 17/2/12 3 3 Chiều
File đính kèm:
- TIEG VIET.docx