Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Môn: tập đọc - Tuần: 19 - Tiết: 37 tên bài : Bốn anh tài

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lể phép với những người loa động và biết trận trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Giáo dục HS có những hành vi văn hóa, đúng đắn với người lao động.

 

doc51 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Môn: tập đọc - Tuần: 19 - Tiết: 37 tên bài : Bốn anh tài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
- HQL đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
- Vì sao nhà Hồ không chống được quân xâm lược Minh?
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi lăng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Thể dục	 	Tuần: 19	 Tiết: 37
	Tên bài	: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
 TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ ba ( 05/01/2010)
A. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
- Giáo dục học sinh rèn luyện thân thể hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập; đảm bảo an toàn tập luyện.
Còi, kẻ sẵn vạch trò chơi.
- Trò: 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 THẦY	 TRÒ
1- Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: PHẦN MỞ ĐẦU:
L- Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
.
- Học sinh thực hiện từng nhóm theo đội hình hàng dọc.
- Thực hiện 2-3 lần cự li 10-15cm.
- Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng.
- Học sinh ôn tập theo từng nhóm ở khu vực đã qui định.
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: PHẦN CƠ BẢN:
1). Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ Giáo viên nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện cho học sinh ôn lại cách thực hiện các động tác vượt chướng ngại vật.
+ Thực hiện cả lớp.
- Giáo viên chú ý bao quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn khi tập.

2- Trò chơi vận động:
- Trò chơi: “Nhảy theo hình tam giác”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, cho học sinh nhắc lại cách chơi, giải thích ngắn gọn và cho học sinh chơi.
- Trước khi chơi, giáo viên cho học sinh khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
Nhận xét - tuyên dương nhóm chạy không phạm quy.
- Học sinh 1 nhóm chơi thử.
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chia 4 nhóm thực hiện.
- Nhận xét.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
 PHẦN KẾT THÚC:
- Tập hợp 4 hàng dọc.
- Đứng vỗ tay hát.
- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét tiết học, đánh giá kết quả giờ học ? giao bài tập về nhà. 
- Học sinh tập hợp.
- Hát.
- Đi vòng tròn, hít thở sâu.
 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN	
v Tựa bài	: Hình bình hành.
v Tuần	: 19
v Tiết	: 93
v Ngày dạy	: Thứ tư 31/12/2008
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành.
- Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.
B. CHUẨN BỊ: 
Thầy: Vẽ sẳn bảng phụ các hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác, hình bình hành, 1 số hình bình hành bằng bìa, chuẩn bị giấy có kẽ ô vuông để làm bài tập 3.
Trò: 4 cần câu; mỗi cần câu dài 1m.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 THẦY	TRÒ
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập.
- 2 học sinh lên Làm lớp làm nháp.
Nhận xét.
- Gọi 2 học sinh lên bảng:
12km2 = m2 8100dm2 = m2.
75m2 = dm2 7.000.000cm2 = m2.
Nhận xét.
1- Giới thiệu bài mới: Hình bình hành.
2- a) Giới thiệu hình bình hành:
- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Học sinh nêu trả lời.
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD và giới thiệu đây là hình bình hành.
b) Đặc điểm của hình bình hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình bình hành ABCD ở sách giáo khoa.
- Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.
<
- Học sinh trả lời 
AB = DC ; AD = BC
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh quan sát và tìm hình 1, 2, 5 là hình bình hành.
- Học sinh trả lời ABCD là hình bình hành.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước thẳng để đo độ dài các cạnh của hình bình hành.
- Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
- Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ?
- Giáo viên ghi bảng đặc điểm của hình bình hành.
- Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.
- Nếu học sinh nêu các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì giáo viên giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
c) Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu học sinh quana sát các hình trong bài tập và chỉ hình bình hành. Vì sao ?
Bài 2: Giáo viên vẽ lên bảng tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. Hình nào có các cặp cạnh song song và bằng nhau.
Bài 3: Yêu cầu học sinh quan sát và vẽ hình trong SGK.
3- Củng cố: 
- Tổ chức trò chơi câu cá: Chọn 2 đội mỗi đội 5 học sinh tham gia.
. Mỗi đội được phát 2 cần câu. Trong cùng 1 thời gian đội nào câu được nhiều miếng bìa hình bình hành thì thắng cuộc.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài và đọc trước lớp.
- Học sinh trả lời yêu cầu của bài tập.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
4- Tổng kết đánh giá bài học, chuẩn bị cho bài sau:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà mỗi em cắt sẵn 1 hình bình hành và mang theo kéo để chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM 
..
..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: KỸ THUẬT 
v Tựa bài	: Gieo hạt giống rau, hoa (tiết 1).
v Tuần	: 19
v Tiết	: 37
v Ngày soạn	: 5/1/2007
v Ngày dạy	: Thứ tư 
A. MỤC TIÊU:
- Biết được các bước và yêu cầu của từng bước hieo hạt rau, hoa.
- Làm được công việc theo quy trình thực hiện.
- Yêu thích lao động, yêu quý những người lao động chân tay.
B. CHUẨN BỊ: 
Thầy: Một số hạt giống của rau, hoa hoặc đậu.
Dầm, xới, bát để đựng hạt.
Trò: Đem theo hạt giống, hộp nhựa, hộp sắt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 THẦY	 TRÒ
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa
- Để biết hạt giống tốt hay xấu ta làm sao ?
- Nêu trình tự về việc thực hiện thử độ nảy mầm của hạt ?
Nhận xét.
- 2 Học sinh trả lời.
Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới: Gieo hạt giống rau, hoa (tiết 1)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu qui trình, kỹ thuật
gieo hạt:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa.
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm tìm hiểu các bước trong quy trình kỹ thuật gieo hạt.
Câu hỏi: Tại sao phải chọn hạt giống, làm nhỏ đất khi chuẩn bị gieo hạt ?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và giải thích.
+ Chọn hạt giống để có được hạt giống tốt đem gieo, đảm bảo số hạt nảy mầm nhiều và mầm cây khỏe, loại bỏ những hạt bị sâu bệnh.
+ 
- Hoạt động nhóm.
- Thảo luận viết vào giấy A2. nhóm nào xong đem dán lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh về các bước gieo hạt.
+ Làm nhỏ đất và san phẳng mặt luống để giúp hạt nảy mầm dễ dàng không bị đọng nước. Nếu gieo hạt theo rạch thì dùng cuốc đánh thành những rạch ngang trên luống cách đều nhau. Tuỳ theo kích thước hạt gieo to hay nhỏ mà khoảng cách giữa các rạch rộng hay hẹp.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các điều kiện để hạt nảy mầm.
- Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát và nêu các bước gieo hạt.
+ Gieo đều hạt trên luống, trên rạch để đảm bảo khoảng cách cho hạt nảy mầm và phát triển thành cây con.
+ Gieo hạt xong phải thường xuyên tưới nước để đất luôn ẩm, hạt mới nảy mầm được.
+ Phủ lớp đất mỏng lên hạt sau khi gieo để hạt không bị khô và đảm bảo có đủ nhiệt độ, độ ẩm cho hạt nảy mầm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật:
- Giáo viên chuẩn bị chậua đất hoặc túi bầu để hướng dẫn thao tác kỹ thuật gieo hạt.
- Giáo viên yêu cầu 1-2 học sinh thực hiện lại các thao tác giáo viên đã hướng dẫn.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá bài học, chuẩn bị cho bài sau:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau phải đem đủ công cụ, vật liệu, hạt giống.
RÚT KINH NGHIỆM SAU DẠY
1. Nội dung, phương pháp, tổ chức: Lưu ý về nội dung cần ghi đạt, chưa đạt.
Nội dung - phương pháp phù hợp.
2. Những tồn tại cần phải điều chỉnh:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Đạo đức 	 	Tuần: 19	 Tiết: 19
	Tên bài	: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ tư ( 06/01/2010)
I- MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lể phép với những người loa động và biết trận trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Giáo dục HS có những hành vi văn hóa, đúng đắn với người lao động.
II- CHUẨN BỊ: 
Thầy: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. 
Nội dung ô chữ.
Trò: Tìm hiểu bài
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THẦY
1- Hoạt động 1: Khởi động	TRÒ
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới	
- Giới thiệu bài mới: Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1)
Giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ em
- Lần lượt từng học sinh giới thiệu.
- Yêu cầu học sinh: tự đứng lên giới thiệu về nghề nghịêp của bố mẹ mình cho cả lớp.
- Giáo viên nhận xét về những giới thiệu của học sinh.
Phân tích truyện “Buổi học đầu tiên” 
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của câu chuyện.
- Chia nhóm thảo luận.
- Học sinh sắm vai.
- Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Kể câu chuyện: Buổi học đầu tiên (từ đầu đến rơm rớm nước mắt).
- Chia lớp làm 6 nhóm, tiến hành thảo luận.
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ?
- Cho các em sắm vai, xử lý tình huống để kể nốt phần còn lại của câu chuyện.
Giáo viên kết luận.
 Kể tên nghề nghiệp:
- Yêu cầu lớp chia làm 2 dãy. Trong 2 phút mỗi dãy phải kể tên nghề nghiệp của người lao động không trùng lặp ghi nhanh lên bảng.
- Trò chơi: Tôi làm nghề gì ?
- Hai dãy tiến hành thi đua.
Nhận xét tuyên dương.
- 1 học sinh lên diễn tả nghề của mình bằng hành động, 1 bạn khác nhóm sẽ đoán nghề bạn chọn.
- Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Tìm câu ca dao tục ngữ nói về người lao động.
- Chuẩn bị bài: Kính trọng, biết ơn người lao động
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Tập đọc 	 	Tuần: 19	 Tiết: 38
	Tên bài	: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ tư ( 06/01/2010)
I- MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành tất cả cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng.
- Giáo dục học sinh yêu thích thơ ca.
II- CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- HS: Tìm hiểu bài và đọc bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY	TRÒ
1- Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: Bốn anh tài
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
- Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào ? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
Nhận xét - ghi điểm.
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Chuyện cổ tích về loài người
- Luyện đọc: 
- Mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ (3 lượt).
- Học sinh luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 1- 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh trả lời.
a). Cho học sinh đọc: 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện từ đọc dễ sai: chuyện, trái đất, trụi trần, chăm sóc.
b). Học sinh luyện đọc theo cặp: 
c). Giáo viên đọc mẫu: giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng, đọc chậm hơn ở câu thơ kết.
- Tìm hiểu bài:
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Khổ 1: Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên ?
+ Khổ 2: Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế ?
+ Khổ 3: Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Khổ 4: Bố giúp trẻ em những gì?
- Các khổ thơ còn lại: Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên?
- Theo em ý nghĩa của bài thơ này là gì?
- Đọc diễn cảm:
- Học sinh đọc nối tiếp nhiều lượt.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài thơ. Thi đua đọc diễn cảm-HTL bài thơ.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Bốn anh tài (tiếp theo)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Khoa học 	 	Tuần: 19	 Tiết: 37
	Tên bài	: TẠI SAO CÓ GIÓ?
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ tư ( 06/01/2010)
I- MỤC TIÊU:
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giúp HS hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên, ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.
II- CHUẨN BỊ: 
 Thầy: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương.
Trò: Chuẩn bị chong chóng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THẦY	 TRÒ
1- Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Không khí cần cho sự sống
- Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
Nhận xét.
- 2 học sinh trả lời.
Lớp nhận xét.
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Tại sao có gió?
Trò chơi chong chóng:
- Gọi học sinh báo cáo việc chuẩn bị chong chóng.
- Yêu cầu học sinh dùng tay quay xem chong chóng có quay không ?
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ?
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Thực hiện theo yêu cầu thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. 
- Nhóm trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng nào quay nhanh nhất.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Làm thế nào để chong chóng quay ?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả theo các nội dung đã nêu.
+ Tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn quay nhanh ?
- Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay. Không khí ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió.
Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh, gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Nguyên nhân gây ra gió:
- Chúng ta làm thí nghiệm để tìm nguyên nhân gây ra gió ?
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
+ Phần nào của hộp có khí nóng ? Tại sao ? (ống A)
+ Phần nào của hộp có khí lạnh ? (ống B)
+ Khói bay qua ống nào ?
- Vì sao có sự chuyển động của không khí ?
- Học sinh chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. Học sinh quan sát hiện tượng.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên:
- Treo tranh minh họa 6, 7 trong SGK.
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày.
+ Mô tả hướng gió.
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh nêu trả lời.
Đại diện các nhóm giải thích.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà học thuộc mục cần biết.
- Chuẩn bị bài: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Tập làm văn 	 	Tuần: 19	 Tiết: 37
	Tên bài	: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ năm ( 07/01/2010)
I- MỤC TIÊU:
- Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II- CHUẨN BỊ: 
- Thầy: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài.
 Bút, 4 tờ giấy khổ lớn.
- Trò: Tìm hiểu bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 THẦY	 TRÒ
1- Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
- 2 Học sinh lần lượt trả lời.
L+ Hai học sinh nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
 + Nhận xét 
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài 
 văn miêu tả đồ vật
- Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập: Các em có nhiệm vụ chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và có gì khác nhau.
Giáo viên chốt ý: 
+ Điểm giống nhau ở các đoạn mở bài.
+ Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
- 1 Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài theo cặp.
- 1 số học sinh lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
- 4 học sinh làm làm giấy được phát.
- Học sinh còn lại làm vào vở BT.TV.
- 4 học sinh làm vào giấy lên bảng đọc kết quả (Mỗi học sinh lên bảng đọc cả 2 kiểu mở bài)
 + Điểm khác nhau là các đoạn mở bài:
. Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay chiếc cặp sách cần tả.
. Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
Bài tập 2: Cho học sinh làm bài. Giáo viên phát giấy cho 4 học sinh để học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả bài làm.
Mở bài trực tiếp: Bàn học của em được kê ở một góc yên tĩnh ngay bên cửa sổ nhìn ra vườn cây. Kể từ khi học lớp một, mẹ đã mua cho em chiếc bàn ấy để em ngồi học ở nhà.
Từ khi chuyển đến nhà mới, mẹ đã mua cho em chiếc bàn để ngồi học.
Mở bài gián tiếp: Đã bao giờ bạn nghĩ, đồ vật dũng trở thành những người bạn tâm giao ý hợp với bạn chưa ? Tôi đã có một người bạn như thế đấy, người bạn cùng tôi sớm tối bên nhau học hành. Thành tích học tập của tôi có được ngày hôm nay, cũng chính nhờ một phần giúp đỡ của người hạn hiền đó. Các bạn muốn biết người đó không ? Các bạn ngồi học ở nhà của tôi đấy.
- Giáo viên nhận xét + khen bài những học sinh viết mở bài theo 2 kiểu hay.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những học sinh viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn viết vào vở.
- Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (KT viết)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn: Luyện từ và câu 	 	Tuần: 19	 Tiết: 38
	Tên bài	: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
	Ngày soạn	: 
	Ngày dạy	: Thứ năm ( 07/01/2010)
I- MỤC TIÊU:
- Biết thêm 1 số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng con người. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người,
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp.
- Giáo dục học sinh đọc sách viết vào sổ tay văn học những câu văn hay, giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
II- CHUẨN BỊ: 
Thầy: Từ điển tiếng Việt, 4 tờ giấy khổ to.
Trò: Tìm hiểu bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THẦY	TRÒ
1- Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- 2 học sinh lên bảng trả bài.
Nhận xét.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết LTVC chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? cho ví dụ.
- Làm lại bài tập 3.
Nhận xét 
2- Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ: Tài năng
- Hướng dẫn luyện tập:
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc, học sinh làm bài cá nhân.
. Bài tập 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1: Bài tập có 9 từ các em phải phân loại các từ đó theo nghĩa của tiếng tài.
- Giáo viên phát giấy + vài trang từ điển phôtô.
a). Tài có nghĩa là khả năng hơn người bình thường: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b) Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
. Bài tập 2: Cho học sinh đọc yêu cầu.
Đặt câu: Nước ta rất giàu tài nguyên, khoáng sản.
- Giáo viên nhận xét – khen học sinh câu đặt hay.
. Bài tập 3: Cho học sinh đọc yêu cầu + các câu tục ngữ.
- Các em tìm trong 3 câu a, b, c những câu nào ca ngợi tài trí của con người ?
. Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu.
- Các em nói rõ mình thích câu a, b hay c. Vì sao em thích ?
- Giáo viên giải thích câu b: khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
Câu c: (Nước lã): ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhớ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.
- Giáo viên nhận xét khen những em trả lời hay.
- Học sinh nối tiếp đọc câu mình đặt
Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời caua hỏi và giải thích.
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh trình bày cá nhân.
Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh đọc.
3- Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai l

File đính kèm:

  • doclop 4 tuan9.doc