Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu ( tiết 1 - Tuần 28)

Ôn cách viết đoạn văn tả một bộ phận của cây cối ( của đồ vật) theo đúng yêu cầu đề.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.

- Em chọn đề nào?

Đề bài: a) Viết một đoạn văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa hoặc quả mà em yêu thích.

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2260 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu ( tiết 1 - Tuần 28), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt
Luyện từ và câu ( Tiết 1- STH Tuần 28)
I. Mục tiêu :
- Ôn các kiểu câu kể, hỏi, câu khiến , ; chủ ngữ, vị ngữ trong câu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang trong câu
- Đặt được câu Ai là gì ? nhằm giói thiệu, nêu nhận định về một nhân vật
II. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: HS đọc bài tập 1 và làm bài : Đọc lại bài Hương làng và chọn câu trả lời đúng
-a) Trong đoạn văn có cả câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến
-b) Trong bài có cả ba kiểu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
- c) Câu : “ Đó là những mùi thơm chân chất mộc mạc” được dùng để nêu giới thiệu
d) Chủ ngữ của câu “ Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng” là: Hoa cau
e) Vị ngữ của câu “ Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp thơm nồng nàn” là : thơm nồng nàn
* Hoạt động 2: Dấu gạch ngang trong đoạn văn được dùng để làm gì ?
Câu 1 ; 2 ; 3.1 : Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Câu 3.2 ; 4 : Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu
Câu 5 : Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
* Hoạt động 2: Dựa vào nội dung các bài ‘‘ Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi’’ và ‘‘ Cậu bé dũng cảm ’’ :
a) Đặt một câu giới thiệu về Trần Quốc Toản : Trần Quốc Toản là danh tướng trẻ tuổi thời Trần
b) Đặt một câu nêu nhận định về Trần Quốc Toản : Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước dũng cảm.
c) ...
Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài
Toán
Luyện tập ( Tiết 1- STH Tuần 28)
I.Mục tiêu:
- Củng cố về hình thoi, tính chu vi và diện tích các hình.
- Viết tỉ số của hai số
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hình thoi có những đặc điểm gì; Nêu cách tính diện tích của HCN, Hình BH, hình thoi, hình vuông.
GV gọi HS trả lời 
Hoạt động 2: HS làm bài tập:
Bài 1: Đúng ghi đ; sai ghi s
- Hình thoi ABCD có: AB song song với DC; AC vuông góc với BD; O là trung điểm của AC và BD
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
- HS tính được diện tích hình chữ nhật là: 12 cm2; hình bình hành là: 10 cm2; Hình vuông là: 16cm2; Hình thoi là 9 cm2 để có đáp án đúng: ( DT hình bé nhất là hình thoi)
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
HS đọc và viết tỉ số
Bài 4 : HS làm tương tự
Bài 5 Đố vui: Hình bên có 7 hình thoi
Hoạt động 3: HS chữa bài tập
HS lần lượt chữa từng bài trên bảng lớp.
Sau mỗi bài GV gọi HS nhận xét, chốt kiến thức từng bài.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phân số, các phép tính về phân số.
- Rèn cho HS cách ttrình bày bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
 	Hoạt động 1: HS ổn định lớp; ôn về cộng,trừ nhân, chia phân số.
Hoạt động 2: HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng: 
Hình thoi có:
* Bốn cạnh bằng nhau
* Hai đường chéo bằng nhau.
* Hai đường chéo vuông góc với nhau.
* Bốn góc vuông.
Bài 2: Tính diện tích của hình thoi có độ dài 2 đường chéo là:
120 dm và 65 dm
10dm và 140 cm
120 cm và 25 dm
và 
Bài 3: Một hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo là 15m, hiệu hai đường chéo là 5m. Tính diện tích của hình thoi đó.
Bài 4: Ba người thợ chia nhau tiền công, người thứ nhất được tổng số tiền, người thứ hai được tổng số tiền, còn lại là của người thứ ba. Như vậy người thứ hai hơn người thứ nhất 10 000 đồng. Hỏi mỗi người được bao nhiêu tiền công?
Hoạt động 3: HS chữa bài
Gọi HS chữa từng bài.
HS nhận xét, GV chốt kiến thức từng bài.
Tuần 29
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt
Tập Làm Văn
( Tiết 2- STH Tuần 28)
I. Mục tiêu :
- ôn cách viết đoạn văn tả một bộ phận của cây cối ( của đồ vật) theo đúng yêu cầu đề.
II. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Em chọn đề nào?
Đề bài: a) Viết một đoạn văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa hoặc quả mà em yêu thích.
b) Viết một đoạn văn tả mộ đồ dùng gần gũi với em ( xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo mẹ mới mua cho em, )
* Hoạt động 2: HS làm bài
- HS sinh làm bài, trình bày bài viết
Nhận xét bài của bạn: Bài viết đủ ý chưa, còn phải bổ sung thêm gì nữa? Dùng từ đặt câu đã hợp lí chưa? 
Em học tập ở bạn điều gì?
Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài
Toán
Luyện tập ( Tiết 2- STH Tuần 28)
I.Mục tiêu:
- Luyện tập về giải bài toán khi biết Tổng tỉ
- HS biết làm bài toán Tổng tỉ theo yêu cầu
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Nêu cách giải bài toán khi biết tổng và tỉ số
Hoạt động 2: HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc đề bài
HS Nêu yêu cầu và làm bài
Bài giải: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau, số lớn là 5 phần bằng nhau như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là: 3: 5
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)
Tổng của hai số là: 24
Bài 2 : Bài giải	Từ bài 1, HS tìm được: Số bé là: 24: 8x 3 = 9
Số lớn là : 24 – 9= 15
Bài 3: Bài giải	Coi số gà trống là 2 phần, số gà mái là 3 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần)
Số gà trống là: 35: 5 x 2 = 14 ( con)
Số gà mái là: 35- 14 = 21 ( con)
Bài 4: Bài giải Nếu số lớn giảm đi 4 lần thì được số bé tức là số bé bằng số lớn.
Coi số bé là 1 phần, số lớn là 4 phần bằng nhau như thế. 
Tổng số phần là: 1 + 4 = 5 ( phần)
Số bé là: 45 : 5 = 9
Số lớn là: 45 – 9 = 36
Hoạt động 3: HS chữa bài tập
HS lần lượt chữa từng bài trên bảng lớp.
Sau mỗi bài GV gọi HS nhận xét, chốt kiến thức từng bài.
Toán
Ôn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
I.Mục tiêu:
- Củng cố lại cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Lớp 4A có 25 HS . Số HS nam bằng số HS nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS nam, bao nhiêu HS nữ?
Bài 2: Nhà bác An trong một năm thu được 7 tấn 5 tạ thóc, biết số thóc vụ mùa bằng số thóc vụ chiêm. Hỏi mỗi vụ nhà bác An thu được bao nhiêu thóc?
Bài 3: Lớp 4A có 22 HS lớp 4B có 21 HS. Cả 2 lớp được phát 129 quyển vở. Hỏi mỗi lớp được phát bao nhiêu quyển vở, biết số vở mỗi HS nhận được là như nhau.
Bài 4 HSG: Hai anh em mua sách hết 112 000 đồng. Biết số tiền sách của anh bằng số tiền sách của em. Hỏi mỗi người mua hết bao nhiêu tiền?
Hoạt động 3: HS chữa bài
Gọi HS chữa từng bài. HS nhận xét, GV chốt kiến thức từng bài.
Bài 4: Gợi ý để HS khá giỏi giải 
số tiền sách của anh bằng số tiền sách của em
Hay số tiền sách của anh bằng số tiền sách của em
Hay số tiền sách của anh bằng số tiền sách của em
Theo bài ra ta có sơ đồ 
Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu kể 
I.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Rèn kĩ năng trình bày cho HS.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động 1: Ôn lại các kiểu câu kể?
HS lần lượt nhắc lại các kiểu câu kể đã học, đặt câu về các kiểu câu đó.
GV chốt kiến thức ở từng kiểu câu.
Hoạt động 2: HS làm tập
Bài 1: a) Tìm các câu kể Ai là gì? Ai thế nào? có trong đoạn 2 bài “Sầu riêng”
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu nói trên.
Bài 2: Đặt câu kể Ai là gì? để:
Giới thiêu về một người.
Nêu nhận định về một người.
Nêu nhận định về một vật.
Bài 3: Đặt câu kể Ai thế nào có:
Vị ngữ là động từ.
Vị ngữ là tính từ.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu vừa đặt.
Bài 4: a) Thêm Từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi dòng sau để tạo thành câu kể và cho biết mỗi câu đó thuộc loại câu kể gì?
.....................đang chơi trên sân trường.
..............................xanh mơn mởn.
Bạn Hà............................................
.......................là quê hương của em.
b)Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trên.
Hoạt động 3: HS chữa bài
GV gọi HS lần lượt chữa từng bài.
Sau mỗi bài GV chốt kiến thức
Tiếng việt
Luyện đọc Võ sĩ Bọ ngựa
 ( Tiết 1- STH Tuần 29)
I. Mục tiêu :
HS luyện đọc truyện Võ sĩ Bọ Ngựa. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, bước đầu đọc rõ lời các nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Không nên hung hăng cậy khoẻ mà ăn hiếp kẻ khác bới vì sẽ có người mạnh hơn mình. Truyện cũng đề cao tình nhân ái, yêu thương giữa những đồng loại.
II. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: HS luyện đọc
- HS đọc bài, GV HD chia đoạn ; HS Luyện đọc theo đoạn
- Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Chọn câu trả lời đúng
Từ cùng nghĩa với vênh vác: vênh váo 
Hành động của Bọ Ngựa trong đoạn mở đầu cho thấy tính cách Bọ Ngựa: Rất hợm hĩnh, huênh hoang.
Sau khi làm Châu Chấu Ma khiếp sợ , Bọ Ngựa xưng là: Võ sĩ Đại Mã
Bọ Ngựa muốn đi du lịch vì: muốn nổi tiếng như Dế Mèn.
Bác Cồ Cộ dạy cho Bọ Ngựa một bài học bằng cách: quắp ngang lưng bọ ngựa, giương cánh bay tít lên ngọn cây dừa gần đó
Chi tiết Bọ Ngựa đứng ngẩn ra, hai hàng nước mắt rưng rưng thể hiện Bọ Ngựa đã biết hối lỗi
Các câu nói của Bọ Ngựa “ Gọi ta là võ sĩ Đại Mã! Nghe rõ chưa?”được dùng để: Một câu dùng để yêu cầu, một câu dùng để hỏi.
Qua hai câu nói trên, thái độ của Bọ Ngựa đối với Châu Chấu Ma: Hống hách.
Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài
Toán
Luyện tập ( Tiết 1- STH Tuần 29)
I.Mục tiêu:
Luyện tập về tìm Tổng- tỉ; Hiệu – tỉ của một số 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Nêu cách giải bài toán khi biết tổng và tỉ số; Hiệu và tỉ số
Hoạt động 2: HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc đề bài
HS Nêu yêu cầu và làm bài
Học sinh hoàn thành bảng: viết tỉ số của hai số a và b vào ô trống thích hợp.
Bài 2 : Toán Tổng – tỉ:
Số học sinh nam là: 35:7x 4= 20
 Số học sinh nữ là: 35- 20 = 15 
Bài 3: Toán Hiệu tỉ: 
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 ( phần)
Số lớn là 15:3 x 5= 25
Số bé: 25- 15= 10 
Bài 4: : Đố vui: Hiệu của hai số là 45, Số lớn gấp 4 lần số bé: Hai số đó là: A. 36 và 9
Hoạt động 3: HS chữa bài tập
HS lần lượt chữa từng bài trên bảng lớp.
Sau mỗi bài GV gọi HS nhận xét, chốt kiến thức từng bài.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt
Tập đọc- Tập Làm Văn
( Tiết 2- STH Tuần 29)
I. Mục tiêu :
HS đọc bài Con lạc đà và lập dàn ý cho bài văn tả một con vật
II. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Luyện đọc- HS đọc bài: Con lạc đà ( T. 74) 
- HS đọc bài, GV HD chia đoạn ; HS Luyện đọc theo đoạn
- Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm
- Em chọn đề nào?
Dàn ý: Mở bài: Từ đầu đến: vườn bách thú ở Mát-xcơ-va. Nội dung: Giới thiệu tên và nơi ở con vật định tả.
Thân bài từ Lạc đà đến như lúc mới ra đi: Tả hình dáng và thói quen của lạc đà.
Kết bài: Từ Ôi! đến hết: Tình cảm, thái độ của người viết với lạc đà.
Hoạt động 2: Lập dàn ý miêu tả một loài côn trùng hoặc một loài vật khác mà em biết.
- HS đọc bài, thảo luận và làm bài cá nhân
Dàn ý: + MB: Giới thiệu con vật định tả: Tên là gì, ở đâu? ấn tượng ban đầu.
TB: Tả bao quát về hình dáng, độ tuổi, màu lông
Tả chi tiết: Đầu, mình 
Hoạt động của con vật
ích lợi của con vật
KL: Tình cảm của người viết với con vật 
HS làm bài, GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
HS trình bày bài viết, lớp nhận xét bổ sung.
- HS sinh làm bài, trình bày bài viết
Nhận xét bài của bạn: Bài viết đủ ý chưa, còn phải bổ sung thêm gì nữa? Dùng từ đặt câu đã hợp lí chưa? 
Em học tập ở bạn điều gì?
Củng cố – dặn dò : Về đọc và học bài
Toán
Luyện tập 
Tiết 2- sách thực hành
I.Mục tiêu :
- Luyện tập về giải bài toán khi biết Tổng ( Hiệu ) và tỉ số
I. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: ? Nêu cách giải bài toán khi biết Tổng ( Hiệu ) và tỉ số
 HS trả lời, GV nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: HS đọc bài và làm bài
- GV HD Chữa bài
Bài1 : ... Hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 ( phần)
Tuổi của con là : 30 : 5 x 2 = 12 (tuổi)
Tuổi của bố là : 30 + 12 = 42 (tuổi)
Bài 2. Dựa vào sơ đồ, giải bài toán
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7- 4 = 3 ( phần)
Lớp 4A trồng số cây là : 24 : 3 x 4 = 32 (cây)
 Lớp 4B trồng số cây là : 32 + 24 = 56 (cây)
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : C.57
Bài 4 Hs đọc và làm bài (Toán Tổng- tỉ)
Củng cố – dặn dò Về hoàn chỉnh bài 
Về đọc và học bài
Phần nhận xét của Ban giám hiệu
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docCopy of B2-L4.doc