Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu luyện tập: Câu kể

h) Bé Giang chơi bài với mèo khoang: Bé thường nhường cho mèo thắng

i) Câu thuộc kiểu câu kể Ai làm gì: Bé đánh tam cúc với con mèo khoang.

k) Trong câu: “ Nắng hồng chín rực bỗng nhiên bay vào” có: CN: Nắng hồng; VN: chín rực

doc6 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu luyện tập: Câu kể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
Luyện tập: Câu kể
I. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu tác dụng của câu kể.
- Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng câu kể.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Hệ thống ôn lại kiến thức
-? Thế nào gọi là câu kể ? Câu hỏi có tác dụng gì ?
- GV hệ thống và khắc sâu cho HS.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS làm bài hết khả năng tối đa.
- GV quan tâm tới các đối tượng.
- Cuối tiết củng cố kiến thức.
- Gv lưu ý kĩ năng trình bày cho HS.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
1. Tìm câu kể trong đoạn văn, nêu tác dụng của từng câu :
 Thị trấn Cát Bà xinh xắn có những dãy phố hẹp. Một con đường uốn cong lượn khúc ngăn cách phố và biển. Bên trong là vách núi đá dựng đứng, cao sừng sững. Bên ngoài là biển rộng mênh mông tạo thành một góc vuông vức. Người ở xa mới đến trông cảnh tượng này có cảm giác rờn rợn e rằng con sóng lớn đập vào vách đá sẽ cuốn băng cả dãy nhà nhỏ bé kia xuống đáy biển khơi.
2. Tìm ví dụ + 3 câu kể về sự việc.
 + 3 câu giới thiệu.
 + 3 câu tả đồ vật.
 + 2 câu nói lên ý nghĩ, tâm tư tình cảm của con người.
Tập làm văn
Luyện tập văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Ôn lại thế nào là văn miêu tả? Nhận biết được đoạn văn miêu tả.
- Vận dụng dựa vào dàn bài gợi ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh tả một đồ chơi mà em yêu thích.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1: Ôn lại thế nào là văn miêu tả?
 	- GV đặt câu hỏi, HS trả lời.
 	- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về bài văn miêu tả.
HĐ 2: HS làm bài tập.
 	Đề bài: Hãy miêu tả một đồ chơi mà em yêu thích (búp bê, con rối, xe ô tô điều khiển từ xa, rô bốt, bộ xếp hình, cái chong chóng, bộ cá ngựa ...).
Gợi ý: 
 	- Cần quan sát kĩ.
 	- Quan sát theo trình tự trên - dưới, trong - ngoài, bộ phận chính - bộ phận phụ...
 	- Quát sát bằng nhiều giác quan: nhìn để thấy hình dáng, màu sắc; nghe để thấy âm thanh do vật phát ra khi bị va chạm; sờ để có cảm giác về độ nhẵn, độ trơn hay độ nhám của vật ...
 	- Tập trung miêu tả nét riêng, nổi bật của đồ vật: với chiếc cần trục là “cánh tay” khổng lồ; với cái bút bi là ruột chức đầy màu sắc; với cái trống trường là sự oai vệ, hùng dũng; với cái cặp là những ô, những ngăn dauyên dáng ...
 	- Phải chú ý so sánh, liên tưởng.
HĐ 3: chữa bài tập
 	HS lần lượt chữa bài, GV nhận xét nội dung, sửa câu từ cho HS.
toán
Luyện tập về chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số, cách tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng chia cho số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1:	 HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính;
 31506 : 534 146376 : 321
 114918 : 358 29625 : 357
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức rồi viết kết quả vào ô trống.
a
b
a b
a : b
18792
324
39713
151
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
 9578 + 51 620 : 356 - 4732 (475 94 - 44650) 1954
Bài 4: Một trường tiểu học thuê xe chở học sinh đi xem xiếc. Có 8 xe đi đầu, mỗi xe chở 52 học sinh; 8 xe đi sau, mỗi xe chở 36 học sinh. Hỏi:
a)Trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh đi xem xiếc?
b)Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu học sinh?
	HĐ3: Chữa bài
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt
Ôn Tập đọc
(Tiết 1- tuần 17 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu 	
HS luyện đọc và trả lời câu hỏi bài thơ: Đánh tam cúc.
II. Hoạt động dạy học
HĐ 1:Đọc và chọn câu trả lời đúng:
- HS đọc bài và luyện đọc theo từng khổ thơ:
H S đọc Cá nhân, nhóm đôi, theo lớp
- GV đọc bài
HĐ 2:- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
GV nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu
3. GV củng cố, nhận xét tiết học
Đọc và chọn câu trả lời đúng:
a) Bé Giang chơi tam cúc với mèo khoang.
b) Những quân bài được nhắc đến trong bài thơtướng ông, tướng bà, quân ngựa, quân sĩ
c) Tác giả miêu tả tướng ông “ chân đI hài đỏ” vì trong bộ tam cúc, quân tướng ông được vẽ như vậy.
d) Tác giả mêu tả quân ngựa (quân mã) “chân có bụi đường” 
e) Tác giả miêu tả quân sĩ thuộc làu văn chương vì .
g) Tác giả miêu tả quân tướng bà tóc hiu hiu gió .
h) Bé Giang chơi bài với mèo khoang: Bé thường nhường cho mèo thắng
i) Câu thuộc kiểu câu kể Ai làm gì: Bé đánh tam cúc với con mèo khoang.
k) Trong câu: “ Nắng hồng chín rực bỗng nhiên bay vào” có: CN: Nắng hồng; VN: chín rực
Toán
Luyện tập
(Tiết 1- tuần 17 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập tính giá trị biểu thức; tìm thành phần chưa biết trong phép tính; dấu hiệu chia hết cho 2 và biểu đồ.
II. Các hoạt động dạy học
1.HĐ1 : Gv nêu yêu cầu bài tập, HS làm bài 
2. HĐ 2: GV chữa bài củng cố chia cho số có hai chữ số
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
Học sinh đọc yêu cầu
HS làm bài, chữa bài 
Bài 2: Tìm x
 HS tự làm, chữa bài sau đó đổi vở kiểm tra lại, GV theo dõi, chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài, GV chấm một số bài 
Bài 4: HS đọc, suy nghĩ, làm bài và Đố bạn
? Điền số thích hợp
Bài 5: Đọc biểu đồ
3. HĐ 3: GV nhận xét giờ và dặn về nhà ôn lại bài
Bài 1 Tính giá trị của biểu thức
(86345- 86097)x 158 = 248x 158= 39184
2180+ 1632: 3= 2180+ 544= 2724
Bài 2 Tìm x
a) x x 21 = 1176 b) x : 28 = 57
 x = 1176 : 21 x = 57 x 28
 x = 56 x = 1596
Bài 3 Bài giải
Đổi: 3m45cm= 345cm
Diện tích bức tường là: 345 x 240= 82800( cm2)
Diện tích viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch cần mua là: 82800: 400= 207 ( viên)
Bài 4: Các số chia hết cho 2: 94; 786; 96234; 6972
Bài 5: Đọc biểu đồ 
- Quý I ít hơn quý IV: 10 000 sản phẩm
- Quý IV sản xuất được nhiều sản phẩm nhất: ; Quý III sản xuất được ít sản phẩm nhất
- Trung bình mỗi quý sản xuất là:
 ( 30 000 + 35 000 + 20 000 + 40 000): 4= 31250( sản phẩm)
Toán
Luyện tập về chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng chia cho số có 3 chữ số.
- Vận dụng làm bài tập để khắc sâu kiến thức
- Luyện kĩ năng tính toán, giải toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV giới thiệu 
- GV ghi đề.
- HS làm lần lượt các bài tập ( theo khả năng tối đa)
- GV quán xuyến, quan tâm tới các đối tượng.
- Cuối tiết chữa bài, củng cố kiến thức, kĩ thuật tính ( có nhớ)
- Củng cố cho HS kĩ năng nhẩm số lần trong phép chia.
- Củng cố cách tính nhiều cách trong bài tập và giảI toán 
- GV nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS về ôn tập, sửa sai.
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
1. Tính  :
37865 : 624
815 : 781
93270 : 320
18700 : 123
2. Tính bằng 2 cách:
2555 : 365 + 1825 : 365 ( 45 x 25 ) : 5
( 5544 + 3780 ) : 252 180 : ( 3 x 9 )
3. Tìm y
y : 15 = 203
918 : y = 114 (dư 6)
y : 106 = 505
307 : y = 38 (dư 3)
4. Một vòi nước trong 1 giờ 15 phút chảy vào bể được 9375 l nước. Hỏi trung bình 1 phút vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu l nước?
5. (HS khá giỏi) Tổng của hai số là số bé nhất có ba chữ số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5; hiệu hai số là số chẵn liền sau số bé nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó?
(+ Tổng là : 102
+ Hiệu : 12)
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tập làm văn 
(Tiết 2- tuần 17 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu 	
Ôn tập về văn miêu tả, viết một đoạn văn tả hình dáng của các đồ vật trong STH trang 116: 
I. Hoạt động dạy học
HS đọc bài tập, nêu yêu cầu bài
Bài1:
Đọc đoạn văn: tả cái bi đông
HS luyện đọc và trả lời câu hỏi 
 Bài 2: Viết đoạn văn tả hình dáng của một trong những đồ vật:
a) Búp bê
Bộ xếp hình
Chiếc đàn ghi ta
Chiếc đèn trung thu
Một quyển sách
Một đồ chơi thể thao
HS đọc bài thảo luận nhóm đôi, GV HD học sinh làm bài 
HS trình bày phần bài làm
GV củng cố, nhận xét tiết học
Bài1
a) Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài của bài văn miêu tả
b)Nội dung của đoạn văn thứ nhất là: Tả hình dáng cái bi đông 
c) Khi tả cái bi đông tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hoá
Bài 2
+ Hình dáng của đồ chơi, đồ vật: to, nhỏ, cao, thấp, dài, ngắn
Màu sắc, chất liệu, trang trí
+ Công dụng: 
+ Tình cảm của em với đồ vật
Toán
Luyện tập
(Tiết 2- tuần 17 Sách thực hành) 
i. Mục tiêu: 
- Ôn luyện củng cố về nhân với số có hai chữ số; dấu hiệu chia hết cho 2; 5 
ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.HĐ1 : Gv nêu yêu cầu bài tập, HS làm bài cá nhân
2. HĐ 2: GV chấm và chữa bài củng cố về nội dung
Bài 1: Đặt tính rồi tính
KQ: a) 35 x 43 = 1505	b) 27 x 34 = 918
c) 9075 : 42= 216 dư 3
Bài2: 
số chia hết cho 2 là: 2000; 190; 234; 2346
Số chia hết cho 5 là: 2000; 190; 8925; 345
Số chia hết cho cả 2, 5 là: 2000; 190
HS làm bài, chữa bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 3: 
Viết thêm chữ số thích hợp để chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ( có tận cùng là 2; 4; 6; 8)
Viết thêm số thích hợp để chia hết cho 2 và 5 là (có tận cùng là 0)
Bài 4	Đổi 18kg= 18 000g
Trung bình mỗi con đã dùng hết số gam thức ăn là: 18000: 120= 150 ( g)
	Đáp số: 150 gam
Bài 4: Đố vui: Lớp 4A có số học sinh ít hơn 40 và nhiều hơn 20. Khi các bạn xếp hàng 2 cũng như hàng 5 đều vừa hết, không thừa bạn nào. số học sinh của lớp 4A là : Số chia hết cho 2 và 5 và 20< HS 4A< 40 . Vậy Lớp 4A cóa 30 bạn. 
Phần nhận xét của Ban giám hiệu
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docCopy of B2-L4.doc