Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể
+ Bộ phận này có ý nghĩa như thế nào? ( Chỉ gì?).
+ Chủ ngữ trong các câu trên do các loại từ ngữ nào tạo thành?
+ Bộ phận (chỉ người, vật, con vật) trả lời cho câu hỏi : Ai làm gì? Là bộ phận nào trong câu kể?
+ Bộ phận chủ ngữ trong câu kể: “Ai làm gì?” là bộ phận như thế nào?
1. Phần ghi nhớ: SGK tr.7
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Mục đích Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. Giáo dục học sinh sử dụng thành thạo tiếng Việt. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, SGV. HS: SGK Tiếng Việt 4 tâp II, VBT Tiếng Việt. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: - “ Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?” Phần nhận xét: - HS đọc đoạn văn. (1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.(2) Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.(3) Thắng mếu máo lấp vào sau lưng Tiến.(4) Tiến không có súng cũng chẳng có kiếm.(5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.(6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. - Thảo luận theo hệ thống câu hỏi: + Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn trên. + Tìm thành phần trả lời câu hỏi Ai? Trong ví dụ trên. + Ý nghĩa của thành phần vừa tìm được?( chỉ người/ chỉ vật) + Trong những thành phần vừa tìm được thành phần nào có hành động được nói đến ở vị ngữ? + Thành phần đó là thành phần nào trong câu? + Vậy Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Là thành phần như thế nào? => Kết luận 1: Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? => Kết luận 2: Chủ ngữ thường do danh từ ( hoặc cụm danh từ) tạo thành. Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? Ý nghĩa của chủ ngữ Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ - Một đàn ngỗng - Hùng - Thắng - Em - Đàn ngỗng - Chỉ con vật - Chỉ người - Chỉ người - Chỉ người - Chỉ con vật - Cụm danh từ - Danh từ - Danh từ - Dang từ - Cụm danh từ Học sinh làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi: + Tìm các bộ phận trong câu trả lời câu hỏi: Ai làm gì? Trong ví dụ trên. + Bộ phận này có ý nghĩa như thế nào? ( Chỉ gì?). + Chủ ngữ trong các câu trên do các loại từ ngữ nào tạo thành? + Bộ phận (chỉ người, vật, con vật) trả lời cho câu hỏi : Ai làm gì? Là bộ phận nào trong câu kể? + Bộ phận chủ ngữ trong câu kể: “Ai làm gì?” là bộ phận như thế nào? Phần ghi nhớ: SGK tr.7 HS đọc phần ghi nhớ. Luyện tập. Bài 1: Làm việc nhóm đôi. Câu hỏi Đáp án a. Tìm các câu kể “ Ai làm gì?” trong đoạn văn trên. b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được. - Trong rừng, chim chóc hót véo von. - Thanh niên lên rẫy. - Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. - Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. - Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Chim chóc Thanh niên Phụ nữ Em nhỏ Các cụ già Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ: Các chú công nhân Mẹ em Chim sơn ca Ví dụ: Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. Mẹ em đang gặt lúa. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời. Câu 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: Ví dụ: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên từng con đường làng quen thuộc các bạn học sinh đang cắp sách tơi trường. HS làm việc cá nhân. Đọc yêu cầu, quan sát tranh. Đặt câu. Trình bày Củng cố - dặn dò: Nêu đặc điểm của chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng.
File đính kèm:
- chu ngu trong cau ke Ai lam gi(1).doc