Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu - Bài 37: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì

Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt

- Vào ngay

- Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói

- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.

- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!

- Nói đi, ta trọng thưởng

HS làm bài nhóm đôi

 

doc44 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Luyện từ và câu - Bài 37: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hỏi là gì( là ai, là con gì ) ?
- Cho HS gạch bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Là gì? 
gì?
- Kiểu câu trên có khác kiểu câu đã học Ai làm gì?, Ai thế nào? ở chỗ nào?
+ Ghi nhớ
- Cho HS nêu
- Cho HS lấy ví dụ
+ Luyện tập: ( 19’)
Bài 1: ( 10’)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Tìm câu kể Ai là gì?
- Nêu tác dụng của câu kể Ai là gì? Lưu ý: Vói câu thơ nhiều khi đánh dấu chấm nhưng chưa đủ kết cấu câu
GVKL: Câu kể Ai là gì?
Bài 2: ( 9’)
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- Cho HS chọn tình huống giới thiệu
- Cho HS trao đổi trong nhóm 2
- Cho HS thực hành từng cặp giới thiệu
4. Củng cố : ( 1’)
Tác dụng của câu kể Ai là gì? 
5. Dặn dò: ( 1’)
- Dặn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau 
-2HS trả lời - lớp theo dõi.
- 2 HS đọc nội dung đoạn văn
Đoạn văn gồm 6 câu.
- HS thực hiện 
Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp chúng ta.
Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. ( giới thiệu)
Bạn là một hoạ sĩ nhỏ đấy. ( nhận định)
 C1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp chúng ta? - Đây là Diệu Chi, bạnta.
Đây là ai? - Đây// là Diệu Chi, bạn mới của lớp chúng ta.
C2: Ai là HS cũ.Thành Công?
Bạn Diệu Chi//Thành Công
C3: Ai là hoạ sĩ nhỏ? – Bạn ấy là hoạ sĩ nhỏ đấy.
Bạn ấy là Ai? Bạn ấy // là hoạ sĩ nhỏ đấy.
Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ
- Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời câu hỏi làm gì?
- Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào?
- Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì?
HS nêu
1 HS đọc to yêu cầu
Thì ra đó là chế tạo. ( Giới thiệu)
Đó chính là..hiện đại. ( nhận định)
b) Lá là lịch của cây
Lịch lại là trang sách.
c) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.( GT)
Giới thiệu về các bạn trong lớp
HS tự chọn tình huống
- HS chữa bài + Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
- HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Đ48: Vị ngữ trong câu kể ai là gì?
 I. Mục tiêu:
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể ai là gì?, các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách gép 2 bộ phận câu; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.
- Giáo dục HS Giới thiệu mình , bạn mình với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết 4 câu văn ở phần nhận xét. - HS : bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2)
- Gọi HS đọc đoạn văn BT2 tiết 47.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: ( 31)
- Giới thiệu bài: (1’)
3. Tìm hiểu bài: (30’)
Bài tập 1: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS : 
+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì? Vì sao?
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được
+ Những từ ngữ có thể làm VN trong câu: 
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gọi HS nêu kết luận về VN trong câu kể Ai là gì?
+ Luyện tập: (22’)
Bài tập 1: (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu và nắm cách làm. 
- Gọi HS làm bài trên bảng. 
- Chữa bài và chốt lời giải đúng.
GVKL: Câu kể Ai là gì? Vị ngữ trong câu
kể Ai là gì? 
Bài tập 2: (7’)
HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS ghép từ ngữ ở cột A với cột B sao cho được câu kể Ai là gì?thích hợp.
- Gọi 1 HS lên chọn thẻ chữ để gắn và chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ tìm 
được .
- Gọi HS trình bày trước lớp. 
4. Củng cố: ( 1’)
- Vị ngữ trong câu kể do từ ngữ nào tạo thành?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bvài giờ học sau.
- HS trả lời - lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
- Đoạn văn trên có 4 câu 
Em// là cháu bác Tự.
Do DT hoặc cụm DT tạo thành.
- là cháu bác Tự
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Người / là cha, là bác, là anh.
Quê hương // là chùm khế ngọt
Quê hương // là đường đi học.
Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
Gà trống là sứ giả của bình minh.
Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
Sư tử là chúa sơn lâm.
- 2 HS đọc yêu cầu.
Hải Phòng là thành phố lớn.
Xuân Diệu là nhà thơ.
Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam.
- HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bvài giờ học sau.
Luyện từ và câu
Đ49: chủ ngữ trong câu kể ai là gì ?
I. Mục tiêu :
- Hiểu ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? 
- Biết đặt câu kể Ai là gì ?từ những chủ ngữ đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: Bảng phụ. ; HS: SGK, giấy, bút ....
III. Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (2’)
- Gọi 2 HS xác định vị ngữ trong các câu kể Ai là gì ....?
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (31’)
+ Giới thiệu bài : (1’) 
3. Tìm hiểu ví dụ : (30’)
- Yêu cầu HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu .
*Bài 1 +2+3: : (14’)
+ Những câu nào có dạng Ai là gì ?
- Gọi HS xác định CN trong các câu trên ?
+ Chủ ngữ trong các câu do từ loại nào tạo thành ?
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc SGK .
+ Luyện tập : (16’)
*Bài1 : (6’) - Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS thảo luận, trao đổi làm bài .
- Gọi HS làm bảng .
- Nhận xét, KL lời giải đúng .
*Bài 2 : (5’) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS hoạt động theo cặp .
- GV nhận xét cho điểm .
*Bài 3 : (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Chữa bài trên bảng cho HS .
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình - GV sửa lỗi cho HS .
4. Củng cố : (1’) 
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau .
-HS xác định vị ngữ .... 
-HS nhận xét .
-HS đọc phần nhận xét .
-HS trao đổi trả lời .
+Câu :
+Ruộng rẫy // là chiến trường .
 CN
+Cuốc cày // là vũ khí .
 CN
+Kim Đồng và các bạn anh // là những ...
 CN 
+Chủ ngữ do danh từ và cụm danh từ tạo thành .
-HS đọc và lấy VD minh hoạ .
-HS đọc , trao đổi làm bài .
-2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
-Nhận xét , chữa bài .
VD: Văn hoá nghệ thuật // cũng là một ...
 CN
-HS đọc , trao đổi , thảo luận làm bài +Bạn Lan là người Hà Nội .
+Người là vốn quí nhất . ....
-HS làm bài .3 HS làm bảng , lớp làm vở .
-Nhận xét bài trên bảng .
3-5 HS nối nhau đọc bài .
- HS nhận xét .
- HS nêu nội dung bài học 
- Học bài và chuẩn bị bvài sau.
Luyện từ và câu
Đ50 : mở rộng vốn từ : dũng cảm 
I. Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm .
- Hiểu nghĩa của các từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm 
- Sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa , hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy – học .
- GV: Bảng phụ, .... ; HS: SGK, giấy, bút ...
III. Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi 2 HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích CN của câu ?
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới : (30’)
- Giới thiệu bài : (1’) 
3. HD HS làm bài tập: (29’)
*Bài 1: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS trao đổi và tự làm bài .
- Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
Cho HS đặt câu với từ dũng cảm ?
*Bài 2 : (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét bài của bạn .
- Gọi HS đọc cụm từ vừa tìm được 
*Bài 3: (7’)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài .
- Nhận xét , kết luận từ đúng .
*Bài 4 : (7’) 
- Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .-Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh -Khen ngợi HS .
4. Củng cố : (1’) 
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò : (1’)
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau .
-HS đặt câu , phân tích CN ....
-HS nhận xét .
-HS đọc , nêu yêu cầu .
-HS trao đổi , thảoluận .Tiếp nối nhau TL:
+Từ cùng nghĩa với dũng cảm : Gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , gan góc . quả cảm , gan lì ....
-HS trình bày .
VD : Bộ đội ta rất dũng cảm .
-Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ .
-HS đọc đề 
-2 HS làm bảng phụ , HS lơp làm vở .
- 1 HS tìm từ dũng cảm đứng trước :Dũng cảm xông lên , dũng cảm cứu bạn , dũng cảm nhận khuyết điểm ...
+ 1 HS tìm từ dũng cảm đứng sau : Tinh thần dũng cảm , hành động dũng cảm ...
- HS đọc trao đổi theo cặp .
- HS chữa bài .
VD Gan dạ : Không sợ nguy hiểm .
Gan góc : chống chọi ...
- HS đọc .
- Theo dõi và làm bài .
- Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình . 
- Lắng nghe.
- Học và chuẩn bị cho giờ học sau.
Luyện từ và câu
Đ51: Luyện tập về câu kể ai là gì?
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được; biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
- Giáo dục HS trình bày một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT 1, 2.
- HS : Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
- Gọi HS tìm câu kể Ai là gì? trong một số câu GV đa ra.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: ( 2’)
 + Giới thiệu bài: (1’)
3. Luyện tập: (31’)
Gọi HS đọc ND BT 1, 2, 3. 
- Cho HS xác định câu kể Ai là gì? Xác định CN trong các câu đó. Tìm hiểu tác dụng của nó.
Vì sao?
- Gọi HS đọc và XĐ bộ phận CN và VN của các câu trên.
GVKL: Câu kể Ai là gì?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 và nắm yêu cầu của bài.
- HD HS thực hiện theo sự gợi ý của GV:
+ Tưởng tượng tình huống em cùng các bạn lần đầu đến thăm gia đình bạn Hà. Khi gặp bố mẹ bạn cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm bạn. Sau đó giới thiệu từng bạn trong nhóm cho bố mẹ bạn biết. 
4- Củng cố: ( 1’) 
- Nêu tác dụng câu kể Ai là gì?
5. Dặn dò: ( 1’)
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị giờ học sau.
-2HS trả lời - lớp theo dõi.
.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện trong phiếu học tập.
- HS trình bày bài của mình. - Lớp nhận xét. 
- Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông//đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm// là dân ngụ  ở làng này.
- Cần trục// là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. 
HS nêu
HS lắng nghe
HS làm bài cá nhân
HS hỏi bạn:
Đoạn văn có mấy nhân vật?
Câu nào thuộc câu kể Ai là gì?
HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị giờ học sau.
Luyện từ và câu
Đ52: Mở rộng vốn từ: dũng cảm
 I. Mục tiêu:
- Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua các việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm.
- Giáo dục HS tinh thần dũng cảm
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bìa có viết sẵn BT 1, 4
 - HS: Sổ tay từ ngữ tiếng Việt, bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
- Gọi 2 HS thực hành đóng vai 
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: ( 31’)
 + Giới thiệu bài: ( 1’)
3. Luyện tập: ( 30’)
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1, GV gợi ý: Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau, từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngợc nhau 
GV phát phiếu cho HS làm BT
GVKL: Từ cũng nghĩa với dũng cảm
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu của bài 
- Cho HS thi đặt câu nhanh với từ 
GVKL: Câu có từ dũng cảm
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện và làm bài trên bảng.
GVKL: Điền từ thích hợp vào chỗ chống
Bài tập 4: 
- HD HS thực hiện và làm bài trên bảng.
GVKL: Câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm
Bài tập 5: Đặt câu với các thành ngữ đó.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Gọi lần lượt HS đọc câu mà mình vừa tìm được.
4- Củng cố: ( 1’) 
- Nêu những thành ngữ tục ngữ nói về lòng dũng cảm?
5. Dặn dò: ( 1’)
- Dặn học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.
-2HS nhận xét - lớp theo dõi.
.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện trong phiếu học tập.
- HS trình bày bài của mình. - Lớp nhận xét. 
*KQ đúng: Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhực.
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:can đảm, can
 trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm
1 HS nêu yêu cầu của bài
+ VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
+ Nó vốn nhát gan không dám đi tối đâu
- Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với từ vừa tìm được ở trên.
 Đáp án:
 Dũng cảm-dũng mãnh-anh dũng.
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm đợc 
 Đáp án:
Vào sinh ra tử-gan vàng dạ sắt..
HS làm bài ra nháp và bảng phụ
- HS làm cá nhân và nêu ý kiến của mình.
HS nêu
- HS học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.
Luyện từ và câu
Đ53: Câu khiến
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu kiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô giáo.
- GD ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bìa có viết sẵn BT 1, 2.
- HS : Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
Gọi HS nêu thế nào là câu hỏi. 
Cho VD.
2.Bài mới: : ( 31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Nhận xét: (14’)
Gọi HS đọc ND BT 1, 2. 
- Cho HS xác định câu in nghiêng dùng để làm gì? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3và nắm yêu cầu của bài.
- Câu khiến được dùng làm gì?
+ Luyện tập: (16’)
Bài 1:
- HD HS thực hiện theo sự gợi ý của GV.
- Cho HS làm bài cá nhân ra nháp và bảng phụ
- Cho HS trình bày - Vì sao?
GVKL: Câu khiến
Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Cho HS làm bài
- Cho HS lấy VD.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS đặt câu khiến với bạn ngồi cùng bàn
4. Củng cố: ( 1’)
- Nêu tác dụng của câu khiến?
5. Dặn dò: (1’)
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.
-2HS trả lời - lớp theo dõi.
.
2 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện trong vở BT và bảng phụ 
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.Cuối câu có dấu chấm than.
HS đọc yêu cầu
Cho mình mượn quyển sách của cậu với.
Làm ơn cho mình mượn quyển vở của bạn một lát.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS lấy VD.
2 HS đọc bài.
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre về đây cho ta.
Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa Tiếng Việt
- Vào ngay
- Tí ti thôi! – Ga-vrốt nói
- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được!
- Nói đi, ta trọng thưởng
HS làm bài nhóm đôi
Cho mình mượn bút của bạn một tí!
HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài giờ học sau.
Luyện từ và câu
Đ54: Cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp; biết đặt câu với tình huống cho trước theo cách đã học.
- Giáo dục HS biết sử dụng câu khiến trong cuộc sống hàng ngày.
II-Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS : Bút dạ
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
- Gọi 1 HS nêu ND ghi nhớ tiết 53 và cho VD.
2. Bài mới: ( 31’)
 + Giới thiệu bài: (1’)
3. Nhận xét: (10’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1, GV HDHS chuyển câu đã cho thành câu khiến theo các cách. 
- Cho HS xác định động từ
- Cho HS thêm các từ vào trước, sau động từ và cuối câu.
- Nêu cách đặt câu kiến.
+ Luyện tập: (20’)
Bài tập1:Chuyển các câu kể sau thành câu khiến.
GV nêu yêu cầu của bài 
GVKL: Cách đặt câu khiến.
Bài tập 2: 
- HD HS thực hiện và làm bài trên bảng.
- Cho HS nối tiếp trình bày
GVKL: Đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp
Bài tập 3: 
- HD HS thực hiện và làm bài trên bảng.
- Cho từng HS đặt câu theo ý của mình.
GVKL: Đặt câu với các từ cho trước.
4. Củng cố: ( 1’)
Nêu cách đặt câu kiến? 
5. Dặn dò: ( 1’)
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau.
-2HS nhận xét - lớp theo dõi.
.
Nhà vua hoàn gươm lạ cho Long Vương.
HS chuyển thành câu kiến
+ Xin nhà vua hãy hoàn lại cho Long Vương!
+ Nhà vua hãy hoàn lại cho Long Vương đi!
+Xin nhà vua hãy hoàn lại cho LongVương đi! 
HS nêu ghi nhớ
HS nêu ví dụ
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân ra vở bài tập và bảng phụ.
- Thanh phải đi lao động!
Thanh nên đi lao động!
Thanh đi lao động thôi nào!
Đề nghị Thanh đi lao động!
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Mỗi HS đặt ít nhất 1 câu với từ vừa tìm 
được ở trên.
VD: Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
VD: Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
VD: Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!
- HS làm cá nhân và nêu ý kiến của mình
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hãy giúp mình giải bài toán này với!
Chúng ta cùng học nào!
Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân!
HS nêu
- Học sinh học bài và chuẩn bị bài học giờ sau.
Luyện từ và câu
Đ57: mở rộng vốn từ: du lịch - thám hiểm
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các từ theo chủ đề Du lịch thám hiểm; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT 3 
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi: Du lịch trên sông..
- GD ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ. HS : Bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học 
2. Bài mới: ( 31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Nội dung bài: Nhận xét:
Bài 1
Gọi HS đọc ND BT 1. 
- Cho HS hiểu yêu cầu của bài và nêu lựa chọn của mình. 
GVKL: Du lịch
Bài 2
- GV hỏi tiếp thám hiểm có nghĩa là gì?
- Gọi HS trả lời và chốt lại ý đúng:
GVKL: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3và nắm yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu ý kiến của mình
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: 
Bài 4
Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Du lịch trên sông.
GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
4. Củng cố: ( 1’) 
- Nêu câu thành ngữ, tục ngữ nói về du lịch – thám hiểm
5. Dặn dò: ( 1’)
- Nhắc học sinh học bài và chuẩn bị bài...
- HS mở SGK,...
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS traođổi nhóm đôi 
- HS trình bày lựa chọn của mình. 
 – Du lịch là đi chơi xa ngắm cảnh.
- HS thực hiện- Lớp nhận xét.
Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
- HS thảo luận và hiểu nghĩa của câu: Đi một ngày đàng học một sàn khôn. 
HS giải thích
Ai đi nhiều nơi sẽ mở mang tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi , con người mới sớm khôn ngoan hiểu biết. 
-Bốn tổ cùng tham gia trò chơi- Khi trọng tài đọc câu đố lên tổ nào có ý kiến nhanh hơn tổ đó sẽ ghi điểm.
Đáp án: Sông Cầu, Cửu Long, Sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền, sông Hậu, sông Bạch Đằng
HS nêu
- HS học bài và chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu
Đ58: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là lời đề nghị, yêu cầu lịch sự.
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị lịch sự không lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước. 
- Giáo dục: HS yêu thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: - Bảng phụ ; HS : Bút dạ, ...
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GVđặt vấn đề về các sử dụng câu khiến.
2. Bài mới: (31’)
+ Giới thiệu bài: (1’)
3. Nhận xét: 
Bài 1: Mẩu chuyện Cho mượn cái bơm.
- Cho HS đọc to mẩu chuyện
- Cho HS đọc thầm mẩu chuyện
- Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện trên?
- Nhận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa?
- Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu?
+ Ghi nhớ
 GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc nội dung Ghi nhớ.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- GV yêu cầu HS nói câu khiến đúng ngữ điệu sau đó lựa chọn cách nói lịch sự.
GVKL: Câu yêu cầu, đề nghị lịch sự
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- GVKL: Câu yêu cầu, đề nghị lịch sự
Bài 3: 
Nêu yêu cầu của bài
- Mời HS đọc câu khiến đúng ngữ điệu và tính lịch sự, và giải thích
GVKL: lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị lịch sự không lịch sự
Bài 4:
Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đặt câu khiến
- Cho HS trình bày
4. Củng cố: (1’) 
Nêu cách đặt câu có lời đề nghị, yêu cầu lịch sự?
5. Dặn dò: (1’)
- Học và chuẩn bị giờ học sau.
2 học sinh đọc các câu đã đặt ở bài 3, tiết trước.
- học sinh chữa miệng bài 4.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

File đính kèm:

  • docLTVC 4 K2.doc