Bài giảng Lớp 4 - Môn Thể dục: Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy"

- Cho HS đọc y/c của bài tập 1

- Nhắc hs xem lại các tiết LT&Câu : Câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai thế nào ? Câu kể Ai là gì ? để lập bảng phân biệt.

- Y/c hs làm bài theo nhóm

- Cho Các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài

- Hd học sinh làm bài: lần lợt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu kể gì, xem t/d của từng câu.

- Y/c HS làm bài cá nhân. Trình bày KQ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Thể dục: Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục:
Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn:. Trò chơi: "Trao tín gậy"
 	Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTH 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Thi nhảy dây
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
- ĐHTL 
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ôn cách cầm bóng: Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
b. Trò chơi vận động: "Trao tín gậy"
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
* ĐHTL:
 T1 T2 T3
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * 
Tiết 2: Toán
luyện tập 
I/ Mục tiêu:
	Giải bài toán " tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.."
Rèn kỹ năng giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
	Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác.
r Bài 3 
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa BT 2
- Nhận xét, cho điểm.
1HS lên bảng làm.
Còn lại làm vào nháp.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD HS làm bài tập
Bài 1
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hS phân tích và tìm các bớc giải.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số lớn, tìm số bé
- Lời giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 (Phần)
 Số bé là:
 198 : 11 x 3 = 54 
 Số lớn là:
 198 -54 = 144
 Đáp số: số bé 54; 
 số lớn 144
- Nêu đầu bài.
- Nghe GV hd làm.
- Làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hs phân tích và tìm các bớc giải.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số cam đã bán, số quýt đã bán
- Lời giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (Phần)
 Số quả cam đã bán là:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
 Số quả quýt đã bán là:
 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: cam 80 quả
 quýt 200 quả.
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
rBài 3
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hs phân tích và tìm các bớc giải.
- Y/c hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giải: 
Tổng số h/s của cả 2 lớp là:
 34 + 32 = 66 (h/s)
 Số cây mỗi h/s trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
 330 - 170 = 160 (cây)
 Đáp số: 4A: 170 cây, 4B: 160 cây
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 3: luyện từ và câu 
ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì ? ai thế nào ? ai là gì ?
 	- Viết đợc 1 đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu đó.
	Rèn kỹ năng sử dụng 3 kiểu câu kể đã học để viết 1 đoạn văn ngắn.
	Có ý thức ôn tập. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
- Cho học sinh chuẩn bị SGK TV 4 tập II.
Chuẩn bị theo y/c của GV.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
 Bài 1:
- Cho HS đọc y/c của bài tập 1
- Nhắc hs xem lại các tiết LT&Câu : Câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai thế nào ? Câu kể Ai là gì ? để lập bảng phân biệt.
- Y/c hs làm bài theo nhóm 
- Cho Các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Theo dõi SGK
- Thảo luận theo nhóm, thực hiện y/c của GV.
- Trình bày KQ.
Bài 2
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Hd học sinh làm bài: lần lợt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu kể gì, xem t/d của từng câu.
- Y/c HS làm bài cá nhân. Trình bày KQ.
- Nêu y/c của bài
- Nghe Giáo viên hd 
- Làm bài, trình bày KQ.
- Nhận xét.
Bài 3
- Nêu y/c của bài.
- Nhắc HS trong đoạn văn ngắn viết về bác sỹ Ly các em cần sử dụng: câu kể Ai là gì ? câu kể Ai làm gì ? câu kể Ai thế nào ?
- Y/c hs làm bài. Trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- Làm bài và trình bày kết quả.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Khoa học:
ôn tập: Vất chất và năng lượng
ơ
I/ Mục tiêu:
	Ôn tập về các kiến thức nước không khí âm thanh ánh sáng nhiệt.
các kỹ năng quan sát thí nghiêmj bảo vệ môi trường giữ gìn sức khoẻ.
	Có ý thức học tập. Yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
- Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng ?
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: 
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a, Trả lời các câu hỏi ôn tập
* Cách tiến hành:
- Y/c hs làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2,3,4,5,6 trang 110, 111.
- Y/c hs trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng.
1. 
Nớc (lỏng)
Nớc (khí)
Nớc (Rắn)
Có mùi không ?
Không
không
không
Có vị không ?
không
không
không
Có nhìn thấy = mắt thờng không ?
có
không
có
Có hình dạng nhất định không ?
không
không
có
2. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
Nớc ở thể lỏng
 Đông đặc
Nớc ở thể rắn
Ngng 
 tụ
 Nóng 
 chảy
Nớc ở thể hơi
 Bay hơi
Nớc ở thể lỏng
- Đọc và trả lời các câu hỏi theo y/c của gv.
b, Trò chơi: Đố bạn chứng minh đợc
* Cách tiến hành:
- Y/c hs nêu ví dụ chứng minh rằng:
+ Nớc không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Cho hs trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Suy nghĩ đa ra ví dụ.
3. C2 - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết5: tập làm văn :
kiểm tra giữa kỳ II
 I kiểm tra đọc) 
A Đọc thành tiếng( 5 điểm )
GV kiểm tra theo các tiết ôn tập 
B Đọc thầm và làm bài tập ( 5điểm )
a) Đọc thầm 
Bài: chiếc lá- SGK tiếng việt tập II
b) Dựa vào bài tập đọc ghi lại ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1 Trong câu truyện trên có những nhân vật nào nói với nhau ?
	a) Chim sâu và bông hoa 
	b) Chim sâu và chiếc lá 
	c) Chim sâu và bông hoa , chiếc lá.
2 Vì sao bông hoa biết ơn chíêc lá? 
	a) Vì suất đời chỉ là một chiếc lá bình thường .
	b) Vì đem lại sự sống cho cây 
	c) Vì lá có lúc biếm thành mặt trời .
3. Câu truyện muốn nói với em điều gì:?
	a) Hãy biết quý trọng những người bình thường 
	b) Vật bình thường mới đáng quý .
	c) Lá đóng vai rất quan trọng đối với cây.
4. Trong câu "chim sâu hỏi chiếc lá " sự vật nào được nhân hoá ?
	a) Chỉ có chiếc lá được nhân hoá 
	b) Chỉ có chim sâu được nhân hoá
	c) Cả chim sâu chiếc lá đều được nhân hoá.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu suất đời tôi chỉ là một chiếc lká nhỏ nhoi 	bình thường băng từ nao dưới đây? 
	a) Nhỏ nhắn 
	b) Nhỏ xinh 
	c)Nhỏ bé 
6. trong câu truyện trên có có những loại câu nào em đã đọc? 
	a)Chỉ có câu hỏi và câu hỏi 
	b) Chỉ có câu kể và câu khiến 
	c) có cả câu hỏi câu kể và câu khiến.
II kiểm tra viết( 10 điểm ) 
a) nghe viết ( 5điểm ) Bài: Cô tấm của mẹ ( trang 96)
b Tập làm văn ( 5điểm ) 
 Đề bài tả một cây có bóng mát (hoặc một cây ăn quả) mà em biết.

File đính kèm:

  • doct 5 .doc