Bài giảng Lớp 4 - Môn đạo đức - Tiết 2: Trung thực trong học tập (tiết 2)

HS theo dõi bài đọc của giáo viên

Vinh quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh

Tên riêng địa danh, tên người

10 năm, 4 ki-lô-mét

Chiêm Hoá, Khúc khuỷu, gập ghềnh.

- HS lắng nghe.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn đạo đức - Tiết 2: Trung thực trong học tập (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giúp cho cơ thể khỏe mạnh.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau:Các chất dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của chất bột đường
- Nhận xét tiết học.
- Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thực ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ quá trình trao đổi chất.
- 1 hs vẽ
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói:
+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường ngoài.
- Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết Lắng nghe
- Nhận phiếu học tập
-HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS nhìn vào phiếu
+ Do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
+ Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại.
+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời
+ HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì?
+ HS 1 : trả lới
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời
+ HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
+ HS 1: trả lời
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
+ HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
- Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra và con người không lấy được thức ăn, nước uống, khi đó con người sẽ chết.
lắng nghe và ghi nhớ
- 2 hs đọc.
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh.
- lắng nghe, ghi nhớ
TiÕt 5: ThĨ dơc	QUAY PHẢI QUAY TRÁI, DÀN HÀNG 
	DỒN HÀNG TRỊ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” 
Địa điểm: Sân trường
Dụng cụ: + 1 Cịi 
Mục đích - Yêu cầu: Học sinh biết: 
	+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, 
	đi đều đẹp 	 
	+ Trị chơi “Thi xếp hàng nhanh” 
NỘI DUNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên mơn:
II. CƠ BẢN:
1. Ơn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rõ chi tiết các động tác kỹ thuật )
3. Trị chơi vận động (hoặc trị chơi bổ trợ thể lực)
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học: 
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
GV cho tập hợp lớp 
Phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ
 Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
 1-2; 1-2
Đội hình đội ngũ
- Ơn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Tập 1-2 lần
- Chia tổ tập luyện 
- Cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình, đội ngũ
Trị chơi vận động
Trị chơi: “Thi xếp hàng nhanh”
Đội hình 4 hàng ngang
GV điều khiển, cĩ nhận xét
Tổ trưởng điều khiển
HS làm động tác thả lỏng
 GV cung HS hệ thống bài
 Nhận xét kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
....................................................@........................................................
Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP
I/ Mục tiêu:
Biết được các hàng trong lớp mđơn vị, lớp nghìn.
Biết giá trị của chữ so átheo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
Biết viết số thành tổng theo hàng.
* Dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dụng dạy-học:
Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK/11 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Gọi 2 hs lên bảng
Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
- Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0
- Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6
 GV nhận xét tiết học.
B/ Dạy-học bài mới:
1)Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ họa bài “Hàng và lớp”
Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp đơn vị gồm 3 hàng là:hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc
- Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi các hàng tương ứng trong bảng?
- Thực hiện tương tự với các số: 654000, 654321
- Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của số 321, 654 000, 654 321.
Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào SGK
- GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết số và phân tích số.
- Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số nào?
- Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những số nào?
- Bài 2a : GV y/c hs đọc trong nhóm đôi, bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại
+ Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12 
GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần lượt hs đọc và lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số. 
- Bài 3: Gọi hs đọc y/c
+ Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân tích 
+ Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4
+ Y/c hs tự làm 
+ y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- * Bài 4: đọc lần lượt 
- * Bài 5: Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và hỏi hs trả lời.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số.
Nhận xét tiết học.
- lần lượt 2 hs lên bảng
- 893 210, 983 210, 398 210, 218 930
- 176 960, 179 906, 769 160, 690 176
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lắng nghe
- hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn
- 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- ba trăm hai mươi mốt
- 1 cột hàng đơn vị, 2 cột hàng chục, 3 cột hàng trăm.
- HS lần lượt trả lời
- HS thực hiện vào SGK
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Gồm những chữ số 5,4
- Gồm các chữ số 0, 0, 3
- HS đọc trong nhóm đôi
- HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783.
- HS nhận xét 
- 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7 000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519 (700 000) – nhận xét
- 1 hs đọc 
+ Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
+ HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng thực hiện.
503060 = 500000+3000+60
83760 = 80000+3000+700+60
176091 = 100000+70000+6000+90+1
+ đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
- HS viết vào Bảng : 500 735, 300402, 204060, 80002
+ Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số: 6,0,3
+ Số 603 785 lớp đơn vị gồm các chữ số: 7,8,5
+ Số 532 004 lớp đơn vị gồm các chữ số: 0,0,4.
________________________________
TiÕt 2: CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
	MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Dàn hàng ngang, bay ngang , con ngan
2. . Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
 HD hs nghe viết
 GV đọc bài chính tả
+ Trong bài có những từ nào viết hoa?
Vì sao phải viết hoa
Từ nào được viết với số?
Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:
+ Khúc khuỷ: không thẳng
+ Gập ghềnh: không bằng phẳng
+ Liệt: không cử động được.
GV giúp hs phân tích tiếng khó
Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì?
GV đọc 
GV đọc lại toàn bài
GV chấm chữa bài
Nhận xét chung
3. HD hs làm bài tập:
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c
- Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm chỗ ngồi
- Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung truyện lên bảng, gọi 1 lần lượt lên bảng điền, Cả lớp tự làm bài vào SGK
- Gọi hs nhận xét, chữa bài
Chốt lại lời giải đúng
Gọi 2 hs đọc lại truyện vui
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3 a) Gọi 1 hs đọc y/c
-Y/c hs ghi đáp án vào bảng 
- Em nào hãy giải thích câu đố?
4. Củng cố, dặn dò:
 Để viết đúng những tiếng, từ có âm đầu s/x, vần ăn/ăng các em phải phát âm đúng và hiểu nghĩa
 - Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi
- Bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà
 Nhận xét tiết học
- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi bài đọc của giáo viên
Vinh quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh
Tên riêng địa danh, tên người
10 năm, 4 ki-lô-mét
Chiêm Hoá, Khúc khuỷu, gập ghềnh.
- HS lắng nghe.
HS viết bảng con
Nghe-viết-kiểm tra
HS viết bài
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc 
-Cả lớp đọc thầm
- Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp dùng bút chì gạch các từ không thích hợp.
 HS theo dõi, nhận xét, chữa bài
- sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao-xem
- 2 hs đọc
- Ở chi tiết: ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
- 1 hs đọc y/c
- HS thực hiện vài bảng.
 Sáo và sao 
+ Dòng 1: sáo là tên một loài chim
+ Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao
- HS lắng nghe và ghi nhớ
TiÕt 3: TẬP ĐỌC 
Tiết 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầuhoặc 12 dòng thơ cuối).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài học trong SGK
Tranh minh họa các truyện cổ: Tấm cám, Đẽo cày giữa đường.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? 
Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài: cho hs xem tranh minh họa bài thơ.
Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước.
2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ. Đoạn 1: Từ đầu phật tiên độ trì
Đoạn 2: Tiếp  nghiêng soi
Đoạn 3: Tiếp  ông cha của mình
Đoạn 4: Tiếp chẳng ra việc gì
Đoạn 5: Phần còn lại
Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai của hs.
Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghĩa từ
- Gọi 2 hs đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài: 
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Đó là những phẩm chất nào?
+ Đó là những lời răn dạy nào?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? 
- Gv treo tranh Tấm Cám
- Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện Tấm Cám?
- GV treo tranh Đẽo cày giữa đường.
- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Bạn nào có thể nêu được nội dung bài?
C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL:
- GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2
- GV đọc mẫu, nhấn giọng: yêu, nhân hậu, sâu xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, người ngay, vàng, trắng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ “Truyện cổ nước mình”
-Về nhà HTL bài. Bài sau: Thư thăm bạn
Nhận xét tiết học
 - 3 hs đọc
- Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò, Dế Mèn nồi cơn thịnh nộ, xòe cả hai càng, khẳng khái nói lời bênh vực Nhà Trò.
- Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi ra oai trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng cú đạp phanh phách
- Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện, ra lệnh phá vòng vây.
- HS lắng nghe
- 10 hs đọc 2 lượt
- tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ
- vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.
- HS đọc theo nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- lắng nghe
* HS đọc thầm đoạn 1
- Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa
- Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông.
+ công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang
- Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu
+ nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin
HS đọc thầm toàn bài thơ
Tấm cám, Đẽo cày giữa đường
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện
- Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc; ngược lại những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bị trừng trị.
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện.
-Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Thạch Sanh,
- Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ
- Nội dung: Mục I
- 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- lắng nghe
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất
- HS đọc nhẩm bài thơ
-HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả bài
- Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn dạy trong truyện cổ.
TiÕt 4: ĐỊA LÝ 
Tiết 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Bài đầu tiên giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta.
2/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
- Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và Y/c hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên những dãy núi chính ở Bắc bộ?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. 
- GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào bảng (hoạt động nhóm đôi) tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn - ghi vào vở
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng - "Nóc nhà" của Tổ Quốc.
- Cho hs xem hình 2 SGK/71
Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc dãy núi nào?
- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc?
- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?
Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của tổ quốc, đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ quanh năm.
* Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm
- Y/c hs đọc SGK mục 2/71
- Những nơi cao của dãy Hoàng liên Sơn có khí hậu như thế nào?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở những nơi thấp hơn của dãy Hoàng Liên Sơn, đó là thị trấn Sa Pa, một khu du lịch ở vùng núi phía bắc nước ta.
- Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN. Hãy chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ và cho biết độ cao của sa Pa?
- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa. Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm?
Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh năm, Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc, Cầu mây, cổng Trời, rừng Trúc,...Sa Pa là khu du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi tập làm hd viên du lịch
- Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên Sơn, Sa Pa, Phan-xi-păng) hs bốc thăm nào thì trình bày hiểu biết theo y/c
- Về nhà học thuộc bài, bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói cho nhau nghe: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều.
- hs đọc theo y/c
- HS lên chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- 1 hs lên bảng chỉ vào dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm của dãy núi theo sơ đồ gợi ý.
- Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.
- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi 
này thuộc dãy núi Hoàng núi Hoàng Liên Sơn.
- 3143 m
- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- HS đọc 
- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000m - 2500m thường có nhiều mưa rất lạnh . Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, gói thổi mạnh.
- HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m
- Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C, tháng 7 là 20 đô C
- Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- lắng nghe
- 3 hs lên thực hiện
Chọn ra bạn nói hay nhất
TiÕt 5: ThĨ dơc	ĐỘNG TÁC QUAY SAU, 
 	TRỊ CHƠI “NHẢY ĐỨNG, NHẢY NHANH” 
Địa điểm: Sân trường
Dụng cụ: + 1 Cịi 
	+ 1 Phấn kẻ 
Mục đích - Yêu cầu: 
	+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái 
	đi đều, làm quen quay đằng sau 	 
	+ Trị chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh” 
NỘI DUNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyê

File đính kèm:

  • docgiaoan 4.doc