Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016

Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu

- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân(BT1,BT4),nắm được một số từ có tiếng “nhân’’ theo hai nghĩa khác nhau: người ,lòng thương người(BT2,BT3)

II. Đồ dùng chuẩn bị.

1.Giáo viên: - Bảng phụ vẽ sẵn các cột a, b, c, d của BT1.

 - Viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp.

2. Học sinh: SGK, Vở BTTV

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Kiểm tra bài cũ.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: có 1 âm: bà, ba, mẹ, cô, chú ,có 2 âm: bác, thím, cháu,

 - GV nhận xét

2. Bài mới.

 a. Giới thiệu bài.

 - Tuần này các em học chủ điểm gì?

 -Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?

 - Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ MRVT theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu - đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt.

 b. Nội dung bài

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
*Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy.
Lời giải: 
Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao! – để xem
*Bài 3
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con.
Lời giải: Dòng thơ 1 : chữ trăng
 Dòng thơ 2 : chữ trắng 
 3 . Củng cố- dặn dò.
a. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. 
 b. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
CHIỀU
Tiết 1: Toán+
Tiết 2: Tiếng việt+
Tiết 3: Tiếng việt+
SÁNG
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ tích của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
- Sưu tầm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây Khế. 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
 - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
 - GV nhận xét 
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:Bức tranh có những nhân vật nào? Những nhận vật đó em thường gặp ở đâu?
- Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào?
 b. Nội dung bài 
- Đọc từng khổ thơ
+ Yêu cầu HS đọc từng khổ trong bài.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. 
* Tìm hiểu bài:
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
+ Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? 
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Bài thơ muốn nói với chúng điều gì?
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. 
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm khổ 1. 
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 1
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- HS tự học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Luyện đọc.
+ HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ; đọc 2-3 lượt.
+ Sửa lỗi phát âm , cách đọc theo hướng dẫn của GV.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ đầu
+Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa...
+Tấm Cám/thị thơm thị giấu người thơm, Đẽo cày giữa đường/Đẽo cày theo ý người ta...
+Sự tích hồ Ba Bể, nàng tiên Ốc, Sọ dừa, Sự tích dưa hấu, Thạch Sanh...
- Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,...
- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
* Luyện đọc đúng giọng
- Nghe 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS tự HTL .
- 4 đến 5 HS thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò.
a. Củng cố:
 - Hỏi: Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
 - Nhận xét tiết học. 
 b.Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà HTL 10 dòng thơ đầu và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Khoa học:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Toán
HÀNG VÀ LỚP
Mục tiêu 
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
 - Nhận biết được vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.
Đồ dùng chuẩn bị
 1.Giáo viên: - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). 
 - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học SGK:
SỐ
LỚP NGHÌN
LỚP ĐƠN VỊ
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
 2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT hướng dẫn ở tiết trước và kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét chữa bài 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
 b. Nội dung bài
*Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Yêu cầu: Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ-> lớn
- Giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (kết hợp chỉ bảng đã chuẩn bị).
- Hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc.
- Gọi 1HS lên bảng và yêu cầu viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- Làm tương tự với các số: 654 000, 654 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321.
*Luyện tập-thực hành:
*Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số.
+ Đọc số ở dòng thứ nhất.
+ Viết số: năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.
+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn?
+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Yêu cầu HS làm BT. GV: Hướng dẫn sửa, nhận xét, cho điểm.
- Hỏi thêm về các lớp của các số.
*Bài 2 
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trong BT.
- + Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? 
+ Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? 
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong BT 
- Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng thứ 2 cho biết gì ?
- Viết 38 753và yêu cầu HS đọc số.
- Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào
+ Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu?
- Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gía trị của chữ số 7 là 700.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 *Bài 3: 
+ 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét cách viết và yêu cầu HS cả lớp làm tiếp.
- Nhận xét và cho điểm.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS: 1 ở hàng đơn vị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm
- Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 54 312.
- HS: Nêu theo yêu cầu
- 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nhận xét
- 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn.
- Lớp đơn vị.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804,
960 783.
a.- 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy:( Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)
- 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai ( Chữ số 3 thuộc hàng chục ,lớp đơn vị)
- 123517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy ( Chữ số 3 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn)
b.- HS: Dòng 1: nêu các số, dòng 2: nêu gía trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên.
- HS: 700.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT.
52 314=50 000+2 000+300+10+4
503 060=500 000+3000+60
83 760=80 000+3000+700+60
176091=100000+70 000+6000+90+ 1
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
 3. Củng cố-dặn dò:
 a. Củng cố:
 - GV tổng kết giờ học
 b. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân(BT1,BT4),nắm được một số từ có tiếng “nhân’’ theo hai nghĩa khác nhau: người ,lòng thương người(BT2,BT3)
II. Đồ dùng chuẩn bị.
1.Giáo viên: - Bảng phụ vẽ sẵn các cột a, b, c, d của BT1.
 - Viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp.
2. Học sinh: SGK, Vở BTTV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: có 1 âm: bà, ba, mẹ, cô, chú,có 2 âm: bác, thím, cháu, 
	- GV nhận xét
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 - Tuần này các em học chủ điểm gì?
 -Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
 - Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ MRVT theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu - đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt.
 b. Nội dung bài
HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc đề
- HS nêu lại các bài Tập đọc đã học.
- GV hướng dẫn sau đó HS làm bài tập.
- Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
- Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm làm việc, dán kết quả lên bảng
- Nhận xét.
- Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1từ ở nhóm b.
- HS nhận xét.
- GV chốt lại. 
*Bài 1: 
a, Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, đau xót, tha thứ, độ lượng,...
b, Hung ác, tàn ác, tàn bạo, dữ tợn,...
c, Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, nâng đỡ, che chở,...
*Bài 2: 
a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
*Bài 3: 
- Chú em là công nhân ngành xây dựng.
- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
- Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
-Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức.
3 .Củng cố, dặn dò.
a. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
b. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài, làm bài tập 2; 3 và chuẩn bị bài sau. 
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu 
	- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
 II. Đồ dùng chuẩn bị
1.Giáo viên:- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét 
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện cổ tích băng thơ Nằng tiên Ốc
 b. Nội dung bài
HĐ 1 : Tìm hiểu câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn:
Đoạn 1:
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
- Đoạn 2: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoan 3:
- Khi rình xem, bà lão dã nhìn thấy gì?
-Sau đó bà lão đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em.
- GV gọi 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 trước lớp, bằng lời của mình.
* Kể chuyện theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em, mỗi em kể theo từng khổ thơ. Sau đó một em kể lại toàn bài thơ.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể từng khổ thơ
- Cho HS thi kể toàn bộ bài thơ.
- Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong, phải nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
*Kết luận :SGK
-Nghe GV đọc bài.
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. 
- HS đọc thầm từng đoạn thơ và trả lời câu hỏi.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước đi ra.
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Kể xong cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 3 nhóm thi kể.
- 2 HS thi kể.
- HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
 3 . Củng cố- dặn dò.
 a. Củng cố:
 - Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ?
 - Kết luận về ý nghĩa câu chuyện.
 b. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà HTL 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ Nàng tiên Ốc ; kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 3.
Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Toán +
Tiết 4: Tiếng việt+
SÁNG
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
Mục tiêu 
So sánh được các số có nhiều chữ số 
 Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn 
Đồ dùng chuẩn bị
 1.Giáo viên: SGK, SGV
 2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Kiểm tra: 
 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm BT của tiết trước
 - GV chữa bài, nhận xét 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
 b. Nội dung bài
 *Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- Viết các số 99 578 và 100 000. Yêu cầu HS so sánh
- Vì sao?
- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > và ngược lại
b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- GV: Viết 693 251 và 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh
- Nêu cách so sánh.
- Hướng dẫn cách so sánh như SGK:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ 2 số hàng trăm nghìn như thế nào?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Vậy ta cần rút ra điều gì về kết quả so sánh 2 số này?
- Ai còn nếu kết quả so sánh này theo cách khác?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm như thế nào?
*Luyện tập-thực hành:
*Bài 1: Nêu yêu cầu bài
- HS tự làm.
- HS: Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS: giải thích cách điền dấu.
*Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số nào là số lớn nhất trong các số này? Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3: 
BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự so sánh và sắp xếp các số.
- Vì sao sắp xếp được như vậy?
99 578 < 100 000
 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số.
- HS: Nhắc lại kết luận.
- HS: Đọc 2 số và nêu kết quả so sánh.
- Cùng là các số có 6 chữ số.
- Thực hiện so sánh.
- Cùng có hàng trăm nghìn là 6.
- Hàng chục nghìn: đều bằng 9.
- Hàng nghìn: đều bằng 3.
- Hàng trăm, được: 2 < 5.
- 693 251 < 693 500
- 693 500 > 693 251
 + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
- HS lên làm
9999 < 10 000
99 999 < 100 000
726 585 > 557 652
653 211= 653 211
43256 < 432510
845713 < 854713
Tìm số lớn nhất trong các số sau
- Số lớn nhất là: 902 011
- Phải so sánh các số với nhau.
- Giải thích vì sao số 902 211 là số lớn nhất.
Xếp các số theo theo thứ tự từ bé đến lớn
2467; 28 092; 932 018; 943 567
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT.
- Giải thích cách so sánh và sắp xếp.
3.Củng cố - dặn dò
 a. Củng cố:
 - Tổng kết giờ học
 b. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu 
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ,bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2).
II. Đồ dùng chuẩn bị
Giáo viên :- Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
2. Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ .
	 - KT bài :"Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết"
	+ 2 HS làm BT2.
	+4 HS đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 câu với 1từ ở nhóm b.
	 - GV nhận xét
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Ở lớp 3 các em đã được học những dấu câu nào?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tác dụng và cách dùng dấu 2 chấm.
 b. Nội dung bài
HĐ1: Hình thành khái niệm.
- GV nêu yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn, câu thơ, nhận xét tác dụng của dấu hai chấm 
- Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ
HĐ 2 :Luyện tập
Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài
- GV nêu yêu cầu HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm 
 - Gọi đại diện HS sửa bài.
- GV nhắc HS nội dung cần ghi nhớ:
 + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu la lời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
 - GV nhận xét.
1, Phần Nhận xét:
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
 Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
 Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau la lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch,
2,Ghi nhớ:
- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
+Câu a: . Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người cha).
- Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
 + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở
- Một số HS đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
- Cả lớp nhận xét.
 3 .Củng cố- dặn dò.
 a. Củng cố: 
 - Hỏi: Dấu 2 chấm có tác dụng gì? 
 - Nhận xét tiết học. 
 b. Dặn dò:
 - Dặn dò HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ đơn và từ phức".
Tiết 3: Địa lí: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập làm văn.
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu 
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiệ tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật(ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim sẻ, Chim Chích) ,bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng chuẩn bị
1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn 9 câu văn ở phần Luyện tập.
 - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần Nhận xét.
2. Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS1 lên bảng TLCH : Thế nào là kể chuyện? ; HS2 nói về Nhân vật trong truyện.
- GV nhận xét, chữa bài
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài
- Bài học trước các em đã biết thế nào là văn kể chuyện. Vậy khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? Bài hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.
 b. Nội dung bài
 - Học sinh đọc bài văn sgk
 - Em hiểu sanh nghĩa là thế nào?
 - Bài văn có mấy nhân vật?
 - Đọc yêu cầu 2 (học nhóm)
 - Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé trong truyện?
 - Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?(ý nghĩa của mỗi hành động).
 - Các hành động trên được kể theo thứ tự nào?
 - Học sinh nói thành bài văn (2-3em).
 - Giáo viên chốt nội dung bài, học sinh đọc ghi nhớ.
c. Luyện tập:
 - Học sinh đọc mục 3 sgk- sắp xếp lại các hành động dã cho thành một câu chuyện.
 - Kể lại câu chuyện đó
 - Nhận xét- chữa bài.
I. Nhận xét:
- Sanh: tiếng Nam bộ là sinh
- Có 3 nhân vật: học trò, mẹ, cô giáo.

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc