Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức : Tiết 2 - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ

Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

3.GV đọc HS viết:

 -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết.

- GV đọc HS viết.

 -HS soát lại bài.

 4, Chấm chữa bài:

 - GV thu 1/3 vở chấm

 - Nhận xét bài viết.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức : Tiết 2 - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có nghĩa như SGK/ 127
-Cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh .
-GV nhận + chốt lại lời giải đúng: nản chí, lí tưởng, lạc lối
3) Củng cố, dặn dò (2’)
-GV nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở các tính từ đã tìm được .
+ Viết bảng con, 1 HS lên bảng viết.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS viết vào bảng con
-HS viết chính tả
-HS tự soát bài
-HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
+ Nhóm 2 – nêu trước lớp 
+ HS khá, giỏi nêu nhanh kết quả.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
A.Mục tiêu : 
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 - HS khá, giỏi biết viết văn có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy -học:
-GV: Một số tờ phiếu để HS làm BT, SGK, bảng phụ.
- HS: Vở trắng, VBT.
C.Phương pháp và hình thức
 	 - Phương pháp:giảng giải, thực hành, luyện tập, đánh giá.
 - Hình thức: Nhóm, cá nhân, lớp.
D.Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I.Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Tìm từ ngữ miêu tả mức độ về màu sắc khác nhau của các tính từ.
- GV nhận xét.
II. Lên lớp :
1/Giới thiệu bài : (1’)
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
BT1:( 9’): Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực, những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người .
+GV nhận xét :
+Những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền long, kiên nhẫn, kiên trì kiên tâm, vững chí, vững dạ.
+ Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan 
BT2 (10): Đặt câu với nhữmg từ vừa tìm được ở bài tập1. 
-GV :Mỗi em chọn một từ ở nhóm a, một từ ở nhóm b và đặt câu với các từ đã cho.
- GV nhận xét, sửa sai.
BT3(12’) Viết 1 đoạn văn ngắn nói lên một người có ý chí nghị lực nên đã vượt qua mọi thử thách, đạt được thành công.
-Cho HS nhắc lại một số câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý chí, nghị lực.
* HS yếu yêu cầu viết ngắn gọn như : 
-Người đó là ai ? Họ như thế nào ? Họ đã làm gì để vượt qua mọi khó khăn gian khổ đó ?..
III. Củng cố, dặn dò .(4’)
-GV nhận xét tiết học
-GV biểu dương những HS có bài làm tốt.
-Yêu cầu HS đặt câu vào vở trắng những từ ngữ ở BT2 .
- HS trả lời miệng
- Nhắc lại tên bài.
+ HS thảo luận nhóm 2 
-Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét.
-HS ghi bài vào vở 
+HS khá giỏi làm mẫu
+ Làm vở 
VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí.
Công việc này rất khó khăn.
-HS suy nghĩ viết bài
-Một số HS khá, giỏi trình bày bài viết.
- Lớp nhận xét.
Tiết 4 Kỹ thuật 
THÊU MÓC XÍCH (T1)
A.Mục tiêu :
-HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích .
	-Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
* HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
B. Đồ dùng dạy - học :
 	- GV: mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... Tranh quy trình thêu móc xích
- HS: vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước...
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy -học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : (4’) Bài cũ
-Gọi HS nhắc lại thao tác kỹ thuật khâu
+Đột mau
+Đột thưa
-Nhận xét
Giới thiệu bài : Khâu móc xích.
*Hoạt động 2 : (8’) 
-HD quy trình thêu.
Hướng dẫn HS thực hành
-Yêu cầu HS nhận xét về cách thêu kiểu móc xích.
-Nhận xét ,KL 
*Hoạt động 3 : (15’) Thực hành vạch dấu trên vải. 
-Theo dõi, giúp đỡ HS
*Hoạt động nối tiếp : (3’)
-Hệ thống bài
-HS đọc ghi nhớ 
-Dặn tiết sau thực hành
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS quan sát 
- HS thực hành thêu theo sự hướng dẫn của GV.
-HS thực hành
Tiết 5: Khoa học 
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
A. Mục tiêu : 
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
+ Nước sạch: trong suốt không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
* HS khá, giỏi biết làm thí nghiệm về nước bẩn, nước sạch. 
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: -Hình Sgk, chai, phễu, 1chai nước ao, hồ, 1 chai nước sạch, bong.
- HS : VBT, SGK,1chai nước ao, hồ, 1 chai nước sạch.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:Thí nghiệm, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : (4’) Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS trả lời nội dung bài 
Nêu vài trò của nưổctng sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?
-Nhận xét ghi điểm
*Hoạt động 2 : (1’) Giới thiệu bài : 
*Hoạt động 3 : (13’) Tìm hiểu 1 số đặc điểm của nước trong tự nhiên
-Mục tiêu : Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch .
-Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thực hành trang 52 Sgk .
-Chia nhóm, yêu cầu HS làm thí nghiệm .
-Theo dõi , kiểm tra .
+Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng thì đục hơn nước mưa, máy, giếng ?
- KL : 
*Hoạt động 4 : (12’) Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
-Mục tiêu : Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
-Yêu cầu HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập .
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
-Nhận xét, kết luận :
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 53
*Hoạt động nối tiếp : (5’)
-Thế nào là nước bị ô nhiễm
-Thế nào là nước sạch ?
- HS đọc ghi nhớ.
-Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài 26 . 
-Nhận xét tiết học
- 2HS trả lời
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm
-HS làm thí nghiệm
-Do bị lẫn đất, cát 
-HS thảo luận 
Đặc điểm
Nước sạch
Nước bị ô nhiễm
Màu
Không màu, trong suốt
Có màu, vẩn đục
Mùi
Không mùi
Có mùi hôi
Vi sinh vật
Không có hoặc có ít không đủ gây hại
 Nhiều quá mức cho phép
-HS đọc.
-Là nước có màu, có chất lẫn ..
-Là nước trong suốt 
-3HS đọc 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : BDTOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
A.Mục tiêu. 
 - Bồi dưỡng kiến thức về nhân với số có ba chữ số. Làm được các bài tập trong bài.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a) 634 x 251 ; b) 135 x 611
 c) 237 x 123 ; d) 157 x 751
- GV nhận xét.
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức
a) 200 + 11 x 98 ; b) 95 x 11 - 1000
- GV nhận xét.
Bài 3 : Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 216cm, chiều rộng là 185cm.
II/ Củng cố - dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- Lớp làm vào bảng con.
- 4HS lên bảng làm, nêu các bước tính.
 -Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
- HS khá, giỏi nêu cách giải. 
- HS lên bảng làm bài..
-HS nêu miệng kết quả bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
Giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(216 + 185) x 2 = 802 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
216 x 185 = 33960(cm2)
 Đáp số:Chu vi: 802cm
 Diện tích:33960cm2
Tiết 2 HDTV: LUYỆN VIẾT
ĐOẠN 1+2 BÀI: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
A. Mục tiêu
- Rèn chữ viết cho HS giúp HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Chữ viết tương đối đẹp và trình bày cẩn thận đoạn 1+2 trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
- HS viết chữ đẹp biết trình bài viết sạch, đẹp. 
B. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập - thực hành, kiểm tra - đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết.
- GV đọc đoạn viết HS đọc thầm.
- GV gọi HS đọc
 - Gọi một HS lên bảng viết từ khó
- GV nhận xét, sửa sai.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
3.GV đọc HS viết:
 -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết.
- GV đọc HS viết.
 -HS soát lại bài.
 4, Chấm chữa bài:
 - GV thu 1/3 vở chấm
 - Nhận xét bài viết.
5, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài sau.
- Hai HS(Vĩ, Nhung) đọc đoạn cần viết.
- HS nêu các từ ngữ hay viết sai.(quanh, suông, thí nghiệm, sa hoàng, thăng thiên)
-Lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết.
- HS trả lời.
- HS viết bài vào vở.(GV giúp đỡ Thiện, Tài, Hoàng, Kiều,...)
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi
Tiết 3: HDTV. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
A. Mục tiêu
 - HS TB, yếu nhận biết được các tính từ qua các bài tập
 	 - HS khá, giỏi biết đặt câu với các tính từ.
B. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập - thực hành, kiểm tra - đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, nhóm, lớp.
C. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
 Bài 1: Gạch dưới tính từ trong đoạn văn sau:
Những mảnh vườn trở nên mướt mát, trong màu lá tươi non. Cây đào cổ thụ, lá thon dài nho nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon, như những con mắt lá răm cô gáilay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh có cái nhuỵ vàng mỏng manh để hứng lấy những sợi mưa dai và những sợi chỉ từ trời thả xuống, nhưng chỉ cảm thấy tê tê trên da thịt chứ mắt thường không nhận thấy.
- GV HD HS làm
- GV, HS nhận xét.
Bài 2:Tìm các từ chỉ mùi vị điền vào chỗ trống trong các câu văn cho thích hợp :
Cũng trên một mảnh vườn sao lời cây ớt..., lời cây sung..., lời cây cam..., lời cây móng rồng...như mít chín, lời cây chanh...
-GV, HS nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở.
- HS đọc bài của mình.
- HS nhận xét.
Những mảnh vườn trở nên mướt mát, trong màu lá tươi non. Cây đào cổ thụ, lá thon dài nho nhỏ như những chiếc thuyền xanh tí hon, như những con mắt lá răm cô gáilay động trong mưa bay như giục những nụ hoa li ti mau nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh có cái nhuỵ vàng mỏng manh để hứng lấy những sợi mưa dai và những sợi chỉ từ trời thả xuống, nhưng chỉ cảm thấy tê tê trên da thịt chứ mắt thường không nhận thấy.
Cũng trên một mảnh vườn sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cây cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua.
- HS làm vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- HS nhận xét.
Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán : 
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
A.Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số chục là 0
-Vận dụng làm bài tập .
* HS khá, giỏi nhận biết nhanh về các tích riêng.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ, Sách toán 4.
-HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ: (4) Bài 4 VBT
- GV nhận xét, sửa sai.
II. Bài mới:
1/Giới thiệu bài: (1’) 
2/Giới thiệu cách đặt tính và tính : (10’ ) 
-Ghi bảng 258 x 203
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính, cả lớp làm nháp .
-Hướng dẫn HS : 258
 x 203
 774
 516
 52374
3/ Thực hành : (16’)
*Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính: 
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a) 523 x 305 ; b) 308 x 563 ; c) 1309 x 202
-Chữa bài tập 
*Bài tập 2 : Trắc nghiệm 
-Yêu cầu HS thực hiện và cho biết phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao ?
- GV nhận xét.
4/Củng cố , dặn dò : (4’)
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS làm bài : 258
 x 203
 774
 000
 516
 52374
-HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra
- HS nêu các phép tính mà bạn làm sai.
- Lớp chữa bài.
-HS thực hiện
- Lớp nhận xét.
Tiết 2: Tập đọc : 
VĂN HAY CHỮ TỐT
A. Mục tiêu : 
-Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn, toàn bài.
B. Đồ dùng dạy -học :
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đang học 
- HS: SGK
C. Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân.
 - Hình thức:cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài Người tìm lên các vì sao. TLCH 1,2,3/126.
- GV nhận xét ghi điểm.
II/ Lên lớp :
1/ Giới thiệu bài (1’)
2/ Luyện đọc (12’) 
a/Cho HS đọc:
-Chia đoạn: 
+Đ1 : Từ đầu  cháu xin sẵn lòng
+Đ2 : Lá đơn  sao cho đẹp 
+Đ3 : Còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp 
-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: khẩn khoản, huyện đường, ân hận 
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài 
-Cho HS đọc thầm chú giải+ giải nghĩa từ SGK/ 130
-GV đọc diễn cảm toàn bài một lần .
3/ Tìm hiểu bài (10’) 
-Đoạn 1 :
H: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
-Đoạn 2 :
H : Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận?
-Đoạn 3 :
H: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết ntn ?
-Cho HS đọc thầm cảm bài 
H : Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện .
4/ Đọc diễn cảm (8’)
-Cho HS luyện đọc
-GV chọn đoạn văn cho HS luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn theo cách phân vai 
III. Củng cố, dặn dò (4’) 
H : Câu chuyện khuyên các em điều gì ?.Liên hệ.
-GV nhận xét tiết học
-3HS đọc và trả lời
-Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
-3 đoạn
-HS đọc nối tiếp đoạn (HS yếu đọc tiếp nối) câu.
- HS luyện đọc từ khó 
- Đại diện 2 nhóm đọc
- 2 HS đọc cả bài
-Một vài HS giải nghĩa từ
- 1HS đọc 
+Vì chữ viết xấu dù bài viết rất hay.
- 1HS đọc 
+Viết đơn giúp bà cụ ..chữ xấu nên bà bị bọn lính đuổi bà về ..nỗi oan không được giải .
- 1HS đọc 
+Viết lên cột nhà,tối đến viết 10 trang vở, mượn sách cẹp về làm mẫu .
+ Tự nêu
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc(HS khá, giỏi thi đọc)
- Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc phân vai
Tiết 3: Kể chuyện : 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A.Mục tiêu: 
-HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. 
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .Biết trao đổi với bạn bạn về ý nghĩa câu chuyện .
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ . 
* HS khá, giỏi kể chuyện tự nhiên có sáng tạo. 
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Một số câu chuyện, bảng phụ, SGK
- HS: SGK, một số câu chuyện.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
-Kể câu chuyện đã nghe đã đọc hoặc đã chứng kiến  nói về một người có nghị lực. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II/ Lên lớp :
1/ Giới thiệu bài (1’)
2/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :(10’)
* Đề bài : Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó .
* Tìm hiểu gợi ý trong Sgk .
-Cho HS trình bày về tên câu chuyện mình kể
-Cho HS ghi những nét chính về dàn ý câu chuyện .
-GV quan sát làm dàn ý + khen những HS chuẩn bị dàn ý tốt .
 3/ Học sinh kể chuyện :(20’)
-Cho HS kể theo cặp
-Cho HS thi kể trước lớp
-GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện và kể chuyện hay .
III. Củng cố, dặn dò : (3’)
-GV nhận xét chung tiết học
-Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Xem trước bài kể chuyện ở tuần sau
- 2 HS lên bảng kể.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- 3HS đọc đề bài 
- HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
- HS làm bài ra nháp.
-HS kể nhóm 2.
-Thi kể trước lớp.
Tiết 4: Anh văn
(GV bộ môn dạy)
Tiết 5: Địa lý : 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
A. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng trnh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn , ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chit khăn mỏ quạ.
* HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV:Tranh ảnh, bản đồ địa lý tự nhiên VN hoặc lược đồ.
-HS: sưu tầm tranh ảnh, SGK, VBT.
C. Phương pháp và hình thức
- Phương pháp:hỏi đáp, trực quan, quan sát, thực hành, luyện tập, thảo luận, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức:Nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Khởi động : (5’) Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài ?
H: Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nhận xét, ghi điểm .
*Hoạt động 1 : (1’) Giới thiệu bài mới
*Hoạt động 2 : (10’) Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ.
-Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
-Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
-Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và thảo luận nhóm 2
+Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh ? Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ?
+Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi ntn ?
-Yêu cầu HS trình bày
-KL 
*Hoạt động 3 : (10’) Trang phục và lễ hội
-Dựa vào kênh chữ, kênh hình hãy thảo luận
+Mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ 
+Người dân ở đây thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? nhằm mục đích gì ?
+Trong lễ hội có hoạt động gì ? kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội mà em biết ?
+Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết ?
-Nhận xét và Kết luận :
*Hoạt động nối tiếp : (4’) 
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Dặn học bài , chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
-2HS trả lời
-HS lắng nghe
-Đông dân
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc Kinh.
-HS quan sát, thảo luận nhóm 2 
- 
-HS trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-HS thực hiện theo yêu cầu
-Nam : Quần trắng áo dài the 
-Nữ : Váy đen, áo dài tứ thân  
- HS trả lời.
-HS đọc
-HS lắng nghe
BUỔI CHIỀU
(Tổ chức, hướng dẫn HS sinh hoạt tập thể)
Thứ năm , ngày 19 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán : 
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố về :
-HS thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .
-Biết áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ), để tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện .
-Biết công thức tính(bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi b bài 5.
B. Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ, Sách toán 4.
- HS: SGK, VBT, Vở trắng.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ: (5’) Bài tập 3 / trang 73
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1/Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập
2/ Hướng dẫn HS luỵên tập : (30’)
*Bài tập 1 : Tính:
 Nhân với số có 2 đến 3 chữ số 
-Yêu cầu HS đặt tính và tính
a) 345 x 200 ; b) 237 x 24; c) 403 x 346
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
+ Áp dụng tính chất kết hợp để tìm ra cách tính thuận tiện nhất .
a) 124 x 12 + 142 x 18 
b) 49 x 365 – 39x 365
c) 4 x 18 x 25
- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 5 :
+ Củng cố lại cách tính diên tích hình chữ nhật bằng cách thế số vào công thức tính .
+ HS khá giỏi làm câu (a ) và( b)
+HS trung bình yếu làm câu (a)
3/Củng cố , dặn dò : (4’)
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Luyện tập chung.
1 HS lên bảng làm, lớp là

File đính kèm:

  • docGAn 2 buoiL4Tuan 13 Soan theo chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan