Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 11: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 1
- HS thi đọc (2-3 cặp)
+ HS đọc trôi chảy
+ HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm
- HS nhẩm HTL
- HSY thuộc được 3-4 câu thơ; HSG; HS: thuộc lòng cả bài (3-4 HS)
+ Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x(5 x 3) = 4 x 15=60 3 x 5 x 6 + Cách 1: 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15x 6= 90 + Cách 2: 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3x 30= 90 - 1 HS đọc - HSG: ta lấy hai số nhân với nhau bằng 10 rồi tiếp tục nhân với số thứ ba. - HS làm bài - HS trình bày và nhận xét a). HSY: 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 = 13 x (5 x 2) = (5 x 2) x 34 = 13 x 10 = 10 x 34 = 130 = 340 b). HSG; HS: 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2 = (2 x 5) x 26 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 26 = 10 x 27 = 260 = 270 - 1 HS đọc - HSY: Có 8 phòng học.......ngồi học. - HS: Ta cần tìm số HS của 1 phòng. - HSG: Tính nhân lấy 2 x 15 - HSY: Hỏi có....ngồi học - HSG: Lấy số HS của một phòng học nhân 8. Bài giải Số HS của 1 phòng học: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số HS của 8 phòng học: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh - HSG; HS; HSY nêu - HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ( 2, 3) trong SGK. * HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Làm bài tập 1 (nếu còn thời gian) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGV - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3 SGK/106-107 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - GV ghi bảng và yêu cầu HS tìm động từ + Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá. - Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đến? - Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT trút? ª Bài 2: - GV gắn bảng phụ ghi ND bài 2 lên bảng và hướng: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống ở Bài 2b. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - Cho HS thảo luận nhóm 2 (3-5 phút) - Cho HS lên điền vào bảng phụ - GV nhhận xét và phân tích: Như SGV/230 *Bài 3: - GV gắn bảng phụ ghi ND bài 3 và hướng dẫn, yêu cầu HS gạch chân các từ “đã, đang, sẽ” ta sẽ thay các từ gạch chân bằng từ nào; hay bỏ từ nào. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 (3 phút) - Cho HS lên sửa bài - GV ND bài nói gì? (HSG) - GV nhận xét và chốt lại: Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đã đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi: “Nó đang làm gì?” vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý chứ không cần đọc sách. 3. Củng cố - dặn dò: - Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS chú ý - 1HS đọc - HSY nêu: sắp đến; đã trút. - HSG; HS; HSY: Sự việc diễn ra trong thời gian rất gần. - HSG; HS; HSY: Sự việc được hoàn thành rồi. - 2HS đọc nối tiếp - HS chú ý - HS thảo luận nhóm - HS nối tiếp lên điền và nhận xét + HSYchỉ điền từ; HSG; HS: giải thích. a). ....đã.... b). Chào mào đã hót...., cháu vẫn đang xa...., Mùa na sắp tàn. - HS chú ý và đọc lại bài 2 - 1HS đọc - HS chú ý - HS thảo luận nhóm - HS sửa bài: từ đã thay bằng từ đang; từ đang bỏ; từ sẽ thay bằng từ đang - HSG; HS nối tiếp nêu - HSY đọc lại bài 3 - HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ tư, ngày 6 tháng 11 năm 2013 KỂ CHUYỆN Tiết 11: BÀN CHÂN KỲ DIỆU I. MỤC TIÊU: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa Bàn chân kỳ diệu (Bộ ĐDDH) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký-một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước. 2. GV kể chuyện Bàn chân kỳ diệu: - GV kể (lần 1) kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký. - GV kể (lần 2) vừa kể vừa chỉ tranh minh họa 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS đọc các yêu cầu bài tập a). Kể theo nhóm: - Cho HS kể chuyện theo nhóm 3 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm hướng dẫn bổ sung them cho nhóm còn lúng túng. b). Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể theo nhóm - GV nhận xét cho điểm tuyên dương - Cho HS thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - GV-HS bình chọn nhóm và bạn kể hay, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm yêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý và quan sát tranh - 3HS đọc nối tiếp - HS kể theo nhóm mỗi em kể 2 tranh - HSY thi kể theo nhóm mỗi em kể 2 tranh (2-3 nhóm); Nêu em học được ở Nguyễn Ngọc Ký: tinh thần học hỏi, quyết tâm vượt khó. - HSG; HS thi kể, nêu em học được ở Nguyễn Ngọc Ký: tinh thần ham học, giàu nghị lực, cố gắng nhiều hơn và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện (2-3 em) - HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TẬP ĐỌC Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: KN tự nhận thức bản thân (CH3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK/108 - Bảng phụ viết sẵn lời giải câu hỏi 1 SGK/109 -Bảng phụ viết 7 câu tục ngữ để thi đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp em biết được cách diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc. 3. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a). Luyện đọc: - Cho HS đọc từng câu tục ngữ (Lần 1) - GV kết hợp đọc từ khó, câu khó và ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Cho HS đọc từng câu tục ngữ (Lần 2) - Cho HS đọc phần chú thích - Cho cho HS luyện đọc nhóm 2 (3 phút) - Cho 1, 2HS đọc lại bài (HSG) - GV đọc diễn cảm toàn bài b). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc câu hỏi 1 SGK/109 - GV hướng dẫn các em đọc thầm lại bài và xếp các câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho theo nhóm 2 (5-8 phút) - Cho HS trình bày - GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng: a. Khẳng địnhthành công. Câu 1; 4 b. Khuyên ngườiđã chọn. Câu 2; 5 c. Khuyên ngườikhó khăn. Câu 3; 6; 7 - Cho HS đọc câu hỏi 2 - Cho HS trả lời (HSG) - GV nhận xét và chốt lại: Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu: + Ngắn gọn, ít chữ chỉ bằng 1 câu. + Có vần, có nhịp, cụ thể: Có công mài sắt,/ có ngày nên kim. Ai ơi đã quyết thì hành,/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! Thua keo này,/ bày keo khác. Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo. Thất bại là mẹ thành công. + Có hình ảnh: Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim; Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành; Người kiên trì câu chạch; Người chèo thuyền không lơi tay chéo giữa sóng to gió lớn. - Cho HS đọc câu hỏi 3 - Cho HS trả lời * GV lồng ghép KNS: KN tự nhận thức bản thân c). Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Cho HS thi đọc diễn cảm nhóm 2 (1-2 phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét tuyên dương - Cho HS nhẩm HTL cả bài (4-5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài nói gì? (HSG) - Về tiếp tục HTL bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học + HSY đọc 2 đoạn đầu và TLCH 1. + HSG; HS đọc đoạn còn lại và TLCH 2; nội dung bài - HS chú ý và quan sát tranh SGK/108 - HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ - HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ - 1HS đọc - HS luyện đọc theo nhóm - 2 HSG đọc - 1HS đọc - HS chú ý và thảo luận nhóm - HS nối tiếp trả lời: + HSY: Nêu mỗi nhóm 1 câu + HSG; HS: Nêu tương đối hoàn thành cả 3 nhóm - Vài HS đọc lại - 1HS đọc - HSG; HS; HSY: Ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh. - HS chú ý - 1HS đọc - HS nối tiếp trả lời: + HSY: rèn luyện ý chí, vượt khó, + HSG; HS: không lười biếng, khắc phục những thói quen xấu; cho ví dụ: Gặp bài toán khó bỏ không làm./ Chán nả khi bị điểm kém./ Nghỉ học khi trời mưa./. - HS chú ý - HS thi đọc nhóm 2 - HS thi đọc (2-3 cặp) + HS đọc trôi chảy + HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm - HS nhẩm HTL - HSY thuộc được 3-4 câu thơ; HSG; HS: thuộc lòng cả bài (3-4 HS) - HSG; HS; HSY: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó - HS chú ý TOÁN Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. * HS khá, giỏi làm Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm cho HS làm Bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu ò Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0: - GV ghi lên bảng: 1324 x 20 =? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Có thể nhân 1324 với 10 được không? - GV hướng dẫn cách làm: + 20 bằng 2 nhân với mấy? (HSG) - GV thực hiện: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 - Khi nhân một số với 10 ta làm sao? - Vậy: 2648 x 10 = 26480 - Ta có thể đặt tính như sau: 1324 - Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích x - Các số còn lại yêu cầu HS tính 20 26480 - 1324 x 20 = 26480. ò Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - GV ghi bảng: 230 x 70 - Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? - Hướng dẫn cách làm tương tự như trên 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - Ta có thể đặt tính như sau: 230 - Viết hai chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích x - Các số còn lại yêu cầu HS tính 70 16100 - 230 x 70 = 16100 - Cho HS nhắc lại cách tính 230 x 70 3. Thực hành: ª Bài 1: - Cho HS làm bài vào vở rồi sửa bài (yêu cầu HS vừa làm vừa nêu cách tính). - Nhận xét cho điểm ª Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở theo nhóm 3 (5-8 phút). - Cho HS trình bày - Nhận xét cho điểm. *Bài 3: - Bài toán cho biết gì? (HSY) - Muốn tìm số kg gạo thực hiện tính gì? - Muốn tìm số kg ngô thực hiện tính gì? - Bài toán hỏi gì? (HSY) - Muốn biết ô tô chở tất cả số gạo và ngô thực hiện tính gì? (HSG) - Cho HS làm bài và phát bảng nhóm - Cho HS trình bày - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HSY làm 1 cách; HSG làm 2 cách 3 x 4 x 5 + Cách 1: 3 x 4 x 5= (3 x 4) x 5 = 12x5=60 + Cách 2: 3 x 4 x 5= 3 x (4 x 5) = 3x20= 60 - HS chú ý - HS quan sát - HS chú ý + HSG; HSY: 20 bằng 2 nhân với 10 - HS; HSY: Ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - HS chú ý và quan sát - HSY nêu cách tính các số còn lại. - HS chú ý - HS chú ý và quan sát - HSG nêu cách tính các số còn lại. - HSG; HS; HSY nhắc lại - 1HS đọc - HS làm bài và sửa bài + HSY làm phần a, b; HSG; HS làm phần c a). 1342 b). 13546 c). 5642 x x x 40 30 200 53 680 406 380 1 128 400 - 1HS đọc - HS làm bài theo nhóm - HS nêu miệng cách tính và kết quả: + HSY làm phần a, b; HSG; HS làm phần c a). 1326 x 300 = 397 800 b). 3450 x 20 = 69 000 c). 1450 x 800 = 1 160 000 - 1HS đọc - HSY: Một bao.....40 bao ngô. - HS: Nhân (50 x 30) - HS: Nhân (60 x 40) - HSY: Hỏi xe.....gạo và ngô. - HSG; HSY: Cộng (số kg gạo cộng với số kg ngô vừa tìm) - HSG; HS làm bài; HSY xem và làm lại bài 1, bài 2 - HS trình bày; HSY đọc lại bài giải Bài giải Số kg gạo ô tô chở là: 50 x 30 = 1 500 (kg) Số kg ngô ô tô chở là: 60 x 40 = 2 400 (kg) Số kg gạo và ngô ô tô chở là: 1500 + 2400 = 3 900 (kg) Đáp số: 3 900 kg HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: KHOA HỌC Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK/44-45 - Chai thủy tinh, bình thủy đựng nước nóng; nước đá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS - Nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - GV yều cầu HS quan sát tranh 1, 2 SGK/44 nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV nước còn tồn tại ở những thể nào? Chúng ta lần lượt sẽ tìm hiểu điều đó. - GV dùng giẻ ướt lau bảng rồi yêu cầu 1HS lên sờ tay vào mặt bảng và nhận xét (HSY) - Nếu mặt bảng khô thì nước đã biến đi đâu. - GV lấy bình thủy và mở nắp bình yêu cầu HS quan sát thấy gì đang bay lên (HSG) - Cho HS nêu VD nước ở thể lỏng bốc hơi bay vào không khí? (HSG) - GV úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói hiện tượng vừa xảy ra (HSG) - Cho HS nêu VD giải thích hiện tượng nước đọng lại? (HSG) - GV kết luận: + Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. + Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. + Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/45 theo nhóm đôi. - Cho HS trình bày + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? (HSY) + Nhận xét nước ở thể này? (HSG) + Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? + Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên hiện tượng đó? (HSG) - Nêu VD nước ở thể rắn? (HSG) - GV kết luận: + Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 00C, ta có nước ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết), Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. + Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi ở nhiệt độ bằng 00C. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể (HSG) - GV kết luận như SGK mục bạn cần biết - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước và trình bày sơ đồ theo nhóm đôi - Cho HS trình bày trước lớp 4. Củng cố - dặn dò: - Vè xem và học bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học + HSY nêu mục cần biết + HSG nêu mục bạn cần biết và liên hệ thực tế nước chảy từ trên cao xuống thấp; các vật liệu không cho nước thấm. - HS chú ý - HSG; HS; HSY: nước: mưa, sông, suối, biển, ao, hồ,... - HS chú ý - HSY lên sờ vào mặt bảng mới lau nêu: mặt bảng lúc đầu ướt một lát sau thì khô. - HS chú ý - HSG; HS; HSY nêu: nước nóng đang bốc hơi bay lên - HSG; HS; HSY nêu: phơi đồ vài tiếng sau đồ khô chứng tỏ nước đã bốc hơi; lau nhà một láy sau sàn nhà khô chứng tỏ nước đã bốc hơi,.... - HSG; HS; HSY nêu: hơi nước bốc lên đĩa tạo thành những hạt nước - HSG; HS; HSY: vung nồi cơm, vung nồi canh, nắp ấm nước,.... - HS chú ý - HS thảo luận nhóm đôi - HS nối tiếp trình bày và nhận xét + HSY: biến thành nước đá + HSG: nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. + HS; HSY: Đông đặc + HSG; HS; HSY: Nóng chảy. + HSG: Nước đá, băng, tuyết. - HS chú ý + HS; HSY: Thể lỏng, thể khí, thể rắn. + HSG: Nước ở các thể trong suốt, không có màu, không mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạnh nhất định - HSG; HS; HSY đọc lại - HS thảo luận nhóm - HSG; HS; HSY trình bày sơ đồ vừa vẽ - HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Thứ năm, ngày 7 tháng 11 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. * HS khá, giỏi biết đóng vai trao đổi tự nhiên thể hiện qua giọng nói, cử chỉ, nét mặt, * KNS: KN giao tiếp (Thực hành đóng vai) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. - Bảng nhóm ghi ND gợi ý 3 SGK/110. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2HS. - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên. 3. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: a). Hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV ghi đề tài lên bảng - GV nhắc: + Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ông, bà,), do đó, phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bạn đóng vai bố, mẹ, anh, chị, ông, bà,của em. + Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. Nếu chỉ mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi về chuyện đó cùng em được. + Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. b). Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi: Gợi ý 1: - GV nêu tên một số nhân vật trong SGK: Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký, - Yêu cầu HS nói nhân vật mình chọn Gợi ý 2: - GV đặt câu hỏi: + Nhân vật gặp những khó khăn gì? (HSG) + Nghị lực vượt khó? + Sự thành đạt? (HSG) Gợi ý 3: GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị. + Người nói chuyện với em là ai? + Em xưng hô thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện? (HSG) c). Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi: - Cho HS thực hành nhóm 2 (5-10 phút) - Cho HS thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV nhận xét chọn nhóm trao đổi hay tuyên dương và lồng ghép KNS như mục tiêu 4. Củng cố - dặn dò: - Về viết lại cuộc trao đổi vào VBT. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 2HS đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. - HS chú ý - 1HS đọc - HS chú ý lắng nghe - 1HS đọc - HS chú ý - HS nối tiếp nêu: Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký, - 1HS đọc + HSG: Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thủy”. + HS; HSY: Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + HSG: Ông đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thủy. Ông được gọi là “Một bậc anh hùng kinh tế”. - 1HS đọc + HSY: bố em + HSY: gọi bố, xưng con + HSG: Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. - HS thực hành theo nhóm. - HS nối tiếp đóng vai + HSY: đóng vai tương đối hoàn chỉnh (nói còn rung, êa; chưa tự nhiên,..) + HSG; HS: đóng vai tự nhiên hoàn thiện được cuộc trao đổi, thể hiện qua giọng nói, cử chỉ, nét mặt, - HS tuyên dương - HS chú ý Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: TOÁN Tiết 54: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Các bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. * HS khá, giỏi làm Bài 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bằng nhựa (bảng phụ GV vẽ) hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. - Bảng con HS làm Bài 2 - Bảng nhóm viết sẵn BT3 như SGK/64 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu ò Giới thiệu đề-xi-mét vuông: - GV để đo diện tích người ta còn dùng
File đính kèm:
- giao an tuan 11.doc