Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 3 )
Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
- HS đọc bài trong SGK.
GV nhận xét, ghi điểm.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
- GV nhận xét tiết học.
sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. +Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. *BVMT:Tích hợp bộ phận :Sự ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước II. §å dïng d¹y häc : - DÆn HS chuÈn bÞ theo nhãm : chai níc ao, chai níc läc ; hai chai kh«ng ; hai phÔu läc vµ b«ng III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Tg Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : - Tr×nh bµy vai trß cña níc ®èi víi c¬ thÓ ngêi - Con ngêi cßn sö dông níc vµo nh÷ng viÖc g× kh¸c ? 3. Bµi míi: H§1: T×m hiÓu vÒ mét sè ®Æc ®iÓm cña níc trong tù nhiªn - Chia nhãm vµ yªu cÇu nhãm trëng b¸o c¸o vÒ viÖc chuÈn bÞ ®å dïng lµm TN. - Yªu cÇu HS ®äc c¸c môc Quan s¸t vµ Thùc hµnh trang 52 SGK ®Ó lµm TN - GV kiÓm tra kÕt qu¶ vµ nhËn xÐt, khen ngîi. + T¹i sao níc s«ng, hå, ao hoÆc dïng råi ®ôc h¬n níc mưa, níc m¸y... ? H§2: X¸c ®Þnh tiªu chuÈn ®¸nh gi¸ níc bÞ « nhiÔm vµ níc s¹ch - Yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn vµ ®a ra c¸c tiªu chuÈn vÒ níc s¹ch vµ níc bÞ « nhiÔm theo mÉu : mµu - mïi - vÞ - vi sinh vËt - c¸c chÊt hßa tan - Yªu cÇu më SGK ra ®èi chiÕu - GV kÕt luËn nh môc B¹n cÇn biÕt. + Níc « nhiÔm lµ níc nh thÕ nµo ? + Níc s¹ch lµ níc nh thÕ nµo ? 4. Cñng cè - Gäi HS ®äc môc B¹n cÇn biÕt -GD:Cần giữ vệ sinh môi trường,không đại tiểu tiện, không vứt xác chết động vật bừa bãi ,....làm ô nhiễm nguồn nước. 5.DÆn dß: - DÆn HS t×m hiÓu vÒ nguyªn nh©n g©y « nhiÔm níc ë ®Þa ph¬ng vµ t¸c h¹i do nguån níc bÞ « nhiÔm g©y ra - Hát -2 HS lªn b¶ng Nhãm trëng b¸o c¸o - HS lµm viÖc theo nhãm. - C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. bÞ lÉn nhiÒu ®Êt, c¸t hoÆc cã phï sa hoÆc níc hå ao cã nhiÒu t¶o sinh sèng nªn cã mµu xanh. - HS tù th¶o luËn, kh«ng xem SGK. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. - C¸c nhãm tù ®¸nh gi¸ xem nhãm m×nh lµm ®óng / sai ra sao. - HS nhËn xÐt, bæ sung. - HS tr¶ lêi. - Là nước bị nhiễm tạp chất -Là nước trong suốt không mau2khong6 không vi.... - 2 em ®äc. - L¾ng nghe Thứ năm NS:13/11/12 ND:14/11/12 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiêm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi chíng tả trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - GD HS rèn chữ khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Gv nhắc nhở nề nếp học tập 3.bài mới: a. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. + Đề bài yêu cầu điều gì? - Nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. - Lưu ý GV không nêu tên những HS bị mắc các lỗi. - Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: - HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay, văn viết đơn giản, câu văn cụt. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn điểm cao đọc và viết lại thành bài văn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ôn tập văn kể chuyện -Hát - 1 HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - HS xem các lỗi sai trong bài - HS xem các lỗi sai tự sửa. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.CHUẨN BỊ: -SGK VBT. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1. Ổn định : 2. KTBC : - Chữa BT 2 tiết trước - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phép nhân 258 x 203 - GV viết 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2 - HS thực hiện 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. - Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 (Dành cho HS giỏi) - Gọi HS đọc đề, tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố: - ? Nêu lại cách nhân số có 3 chữ - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau - Hát - HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS làm bài. + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. - HS trả lời - HS đọc đề toán, tự làm bài. -1 hs nêu HS về nhà thực hiện TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK VBT I.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 3’ 1’ 1. Ổn định : 2. KTBC :Chữa BT số 3 tiết trước. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Các em hãy tự đặt tính và tính - GV chữa bài và yêu cầu HS + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 - GV nhận xét cho điểm. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và hỏi : + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này. - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm: 142 x 30 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Gọi HS nêu đề bài - Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào ? - Yêu cầu HS làm phần a. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Nêu cách tính diện tích HCN 5Dặn dò : - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung - Hát - HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhẩm : 345 x 2 = 690 Vậy 345 x 200 = 69 000 + 2 HS lần lượt nêu trước lớp - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở. + Áp dụng một số nhân với một tổng : + Áp dụng một số nhân với một hiệu + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - HS nêu. - 1 HS đọc. S = a x b - Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : S = 12 x 5 = 60 (cm 2) - Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì : S = 15 x 10 = 150 (cm2 ) - HS lắng nghe, thực hiện. . ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : - Biết ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐB Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lùa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên qua cách dựng nhà của người dân ĐB Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vũng chắc. - GD HS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1. Ổn định: - Kiểm tra phần chuẩn bị 2. KTBC : - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : Chủ nhân của đồng bằng: * Hoạt động cả lớp: - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : ? ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? ? Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận. - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB BB (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội ...) 4. Củng cố : ? Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . - HS đọc bài trong SGK. GV nhận xét, ghi điểm. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” . - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS trả lời : + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. + Chủ yếu là người Kinh. - HS nhận xét. - HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS cả lớp. TẬP ĐỌC: VĂN HAY CHỮ TỐT I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng : khẩn khoản, oan uổn, vui vẻ, sẵn lòng, luyện chữ viết, làm mẫu, - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. -Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận, KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH - Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: 1 hs đọc trước trả lời CH 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - HS đọc phần chú giải. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: như SGV. * Tìm hiểu bài: (Xem SGV) - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? ? Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Đoạn 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính đoạn 3. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4. - Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. (Xem SGV) ? Câu chuyện nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - HS đọc phân vai. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4.Củng cố KNS: Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau Chú Đất Nung - Hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Thuở đi học xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết cho đẹp + Đoạn 3: Sáng sáng chữ tốt. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc bài. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người khác. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trả lời. - Lắng nghe. + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa viết xấu của Cao Bá Quát. - 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - 3 đến 5 HS thi đọc - Tính kiên trì,quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính thức để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. - GD HS thêm yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: Gọi hs lên bảng làm BT tiết trước 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. - HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. Bài 2, 3: - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi ai? - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.(Xem SGV) c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Chia nhóm 4 HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Viết: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - 2 HS giỏi lên thực hành hỏi - đáp mẫu hoặc GV hỏi - 1 HS trả lời. - HS thực hành hỏi– đáp. Theo cặp, trình bày trước lớp. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS tự đặt câu, HS phát biểu. - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 4.Củng cố - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. Chuẩn bị bài sau: LT về câu hỏi - Hát - 1 HS làm lại BT1 tiết trước. - 1 HS đọc đoạn văn viết về người có nghị lực( BT3) - Lắng nghe. - Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. - HS trả lời - Đọc và lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - Đọc thầm câu văn. - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Lắng nghe. - HS đọc. - Lần lượt nói câu của mình. TOÁN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ôn luyện, củng cố về + Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. + Nhân với số có ba chữ số. + Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.... II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC - Mời một số HS nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Nhắc lại tính chất của phép nhân. B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT Thứ sáu NS:14/11/12 ND:15/11/12 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghia của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hỏi lại cấu tạo bài văn KC 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Bài 2, 3: - HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a/. Kể trong nhóm. - HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện Nhân vật Cốt truyện b/. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau Thế nào là miêu tả? - Hát - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Hướng dẫn HS trả lời như SGV. - Lắng nghe. - 2 HS đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa. - Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật...được nhân hóa - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật. Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. KÓ THUAÄT THEÂU MOÙC XÍCH I/ Mục tiêu: - HS bieát caùch theâu moùc xích vaø öùng duïng cuûa theâu moùc xích. - Theâu ñöôïc caùc muõi theâu moùc xích. - Hoïc sinh caån thaän ,kheùo leùo II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh quy trình theâu moùc xích. - Maãu theâu moùc xích.. + Moät maûnh vaûi hoa hoaëc vaûi maøu coù kích thöôùc 20cm x 30cm + Len, chæ theâu , Kim khaâu, kim theâu, thöôùc, keùo, IIII/ Các hoạt động dạy - học: TG HĐGV HĐHS 1’ 3’ 31’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.Baøi cuõ: - Kieåm tra vaät lieäu vaø duïng cuï chuaån bò . 3. Baøi môùi: * Hoạt động 1:Hoaït ñoäng caù nhaân ,caëp ,lôùp nhaèm giaûi quyeát MT 2 Giôùi thieäu maãu theâu moùc xích. -Treo maãu goïi hs nx -Nhaän xeùt vaø toùm taét veà ñöôøng theâu moùc xích? Nhö theá naøo laø theâu moùc xích ? -GV treo tranh quy trình leân baûng -Ñeå theâu ñöôïc ñöôøng khaâu tröôùc tieân ta phaûi laøm gì? -Neâu caùch vaïch daáu ñöôøng khaâu? -Neâu caùc muõi theâu ñöôøng theâu moùc xích? * Hoạt động 2:Hoaït ñoäng caù nhaân ,caëp ,lôùp nhaèm giaûi quyeát MT 2 Kieåm tra vaät lieäu cuûa hoïc sinh. -GV vöøa giaûng vöøa ruùt ghi nhôù. -HD hoïc sinh laøm daáu ñöôøng khaâu vaø khaâu treân giaáy oâ li -GV nhaän xeùt . 4.Củng cố - Theá naøo laø theâu moùc xích? -Muoán theâu ñöôïc muõi theâu
File đính kèm:
- giao an 4.doc