Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Biết ơn thầy, cô giáo (tiết 2)
HS TB, yếu bước đầu nhận biết được các câu hỏi, bước đầu biết tìm từ nghi vấn và dùng từ nghi vấn để đặt câu.
- HS khá, giỏi biết đặt câu với các từ nghi vấn
B.Phương pháp và hình thức dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: tổ, cá nhân, lớp.
hác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu - Em thử đặt 1 câu 3. Củng cố, dặn dò: (4’) (H) Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em biết? (H) Những đồ chơi trò chơi nào có lợi, những đồ chơi trò chơi nào có hại? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30 - 2 em trả lời. - 3 em làm ở bảng.HS nhận xét - Lắng nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận - Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày + diều, thả diều + đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa tử, rước đèn... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng - Bổ sung các từ mà bạn chưa có - Đọc lại phiếu, viết vào VBT: + bóng, quả cầu, quân cờ... + đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm đôi - Tiếp nối phát biểu, bổ sung a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô tô... a) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa...thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử... b) thả diều (thú vị-khỏe), cắm trại(rèn khéo tay, thông minh)... - Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ học là có hại c) súng nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ gây thương tích)... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng... - 3 em đọc nối tiếp + Bé Hoa thích chơi búp bê - Lắng nghe Tiết 4: Kỹ thuật CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. A. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. B. Đồ dùng dạy - học : - GV: mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... - HS: vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước... C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp:trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (4’) Nêu qui trình khâu thường ? Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới (23’) HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay (H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn? -Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi dây để đựng bút? HS trả lời- HS khác bổ sung GV chốt lại ý đúng HĐ2:HD HS thực hành Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT) -3 HS nêu. Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. - HS lựa chọn. - HS thực hành theo nhóm -HS lắng nghe Tiết 5: Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : -Thực hiện tiết kiệm nước - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước - Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước * HS khá, giỏi biết làm thí nghiệm và nêu nhận xét. B. Đồ dùng dạy - học : -GV: -Hình trang 60, 61/ SGK - HS : VBT, SGK C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp: trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (3’) - Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới: (24’) HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước? + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường. - Kết luận như trong SGK - Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng kịch bản + Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản + Phân công công việc cho tất cả các thành viên - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 2 em + H1,3,5: nên làm + H2,4,6: không nên làm + Tiết kiệm để người khác có nước dùng - HS tự trả lời - Lắng nghe - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện 3 nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện - Lắng nghe BUỔI CHIỀU Tiết 1 :BDTOÁN. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A.Mục tiêu. - Bồi dưỡng kiến thức về chia cho số có hai chữ số. Làm được các bài tập. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính. a)1792 : 64 ; b) 552 : 24 c) 450 : 27 ; d)17286 : 48 - GV nhận xét. Bài 2 : Tìm x, biết: 5180: x = 14 - GV nhận xét. Bài 3 : Có 19200 đồng thì mua 24 bút bi. Hỏi mua 45 cây bút bi như thế hết bao nhiêu tiền ? II/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau. - Lớp làm vào bảng con 2 phép tính c,d - 2 HS lên bảng làm. -Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . - HS làm 2 phép tính còn lại vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - HS khá, giỏi nêu cách giải. - HS lên bảng làm bài. -HS nêu miệng kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét. Giải Mua một cái bút hết số tiền là: 19200 : 24 = 800(đồng) Mua bốn mươi lăm cái bút hết số tiền là: 45 x 800 = 3600(đồng) Đáp số: 3600đồng. Tiết 2: HDTV: LUYỆN ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ A. Mục tiêu: - Rèn cách đọc đúng, ngắt nghỉ phù hợp, đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung của bài đã học. *Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng đoạn, nhắc lại nội dung bài. -HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. B.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp. C.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/Ôn tập : 1/Giới thiệu bài : 2/HD luyện đọc: -Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi SGK. -Nhận xét từng lượt đọc và TLCH -HS luyện đọc diễn cảm - Nêu nội dung bài II/ Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - Nhận xét tiết học. - Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần .. - HS nhắc lại đề bài. -HS đọc nối -HS đọc những tiếng hay sai - HS yếu trả lời. -2HS khá, giỏi đọc - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm giữa các tổ. - Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu nêu) - 1 Học sinh đọc Tiết 3: HDTV. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI DÙNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. A. Mục tiêu - HS TB, yếu bước đầu nhận biết được các câu hỏi, bước đầu biết tìm từ nghi vấn và dùng từ nghi vấn để đặt câu. - HS khá, giỏi biết đặt câu với các từ nghi vấn B.Phương pháp và hình thức dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: tổ, cá nhân, lớp. C.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: Chuyển những câu sau thành câu không dung dấu chấm hỏi sao cho mục đích câu không thay đổi. a) Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy? b) Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không? c) Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à? d) Sao bộ phim hay thế không biết? - GV HD HS làm - GV, HS nhận xét. Bài 2:Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau : Em muốn nhờ bạn cho mượn bút. Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách : Em khen em bé của mình : Em làm đổ mực ra bàn, em tự trách mình : -GV, HS nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS làm vào vở. - HS đọc bài của mình. - HS nhận xét. VD: a.Bạn đừng làm bẩn bàn như vậy. b. Em hãy ra chỗ khác cho anh học bài. c. Đọc truyện rất thú vị. d. Bộ phim hay quá! - HS làm vào vở. - 4 HS lên bảng đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. - HS nhận xét. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo) A. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) * HS khá, giỏi làm bài tập 2 tại lớp. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Sách toán 4. - HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (4’) - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 VBT - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: (34’) HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2) + 179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5) + 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 1154 : 62 = ? - HD tương tự nh trên - HD ước lượng tìm thương: + 115 : 62 lấy 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5) HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính a) 57 b) 123 71 (dư 3) 127 (dư 2) - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý: Ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu tự làm VBT, 1 HS lên bảng - Lưu ý cách trình bày - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 BT và nêu cách tìm TS, SC chưa biết - Yêu cầu tự làm bài a) x = 24 b) x = 53 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét - Chuẩn bị bài 74 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 1154 62 62 18 534 496 38 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét - 1HS đọc đề (HS khá, giỏi làm vào vở) + Phép chia 3500 cho 12 + 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá và thừa 8 bút - HS nhận xét - 2 em đọc và nêu - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét - Lắng nghe Tiết 2: Tập đọc TUỔI NGỰA A. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : tuổi Ngựa, đại ngàn - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ -Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ . * HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng khổ, toàn bài. B. Đồ dùng dạy -học : - GV: Tranh ảnh, SGK - HS: SGK, một số tranh ảnh. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (5’) - Gọi 2 em nói tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi SGK. - Gv nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * GT bài: (1’) Các em có biết một người tuổi Ngựa là như thế nào không? Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ tuổi Ngựa trong bài thơ ước đựơc phóng ngựa đi đến những nơi nào? - HĐ1: Luyện đọc(12’) - Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải - Cho nhóm đôi luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm: dịu dàng, hào hứng, nhanh hơn và trải dài hơn ở khổ thơ 2,3; lắng đọng trìu mến ở 2 câu cuối bài. HĐ2: Tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu HS đọc khổ thơ1 và TLCH + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Yêu cầu đọc khổ 2 và TLCH : +Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhng Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn? - Yêu cầu đọc khổ thơ 3 và TLCH : + Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh đồng hoa? - Yêu cầu đọc khổ thơ 4 và TLCH: + Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì? + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời - Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng khác nhau + Nội dung của bài thơ là gì? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL(8’) - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ thứ 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm - Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng khổ thơ, bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (4’) (H) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 31 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Là người sinh năm Ngựa (theo âm lịch), thích đi đây đi đó - 2 lượt - 1 em đọc. - Nhóm 2 em - 2 em đọc - Theo dõi SGK - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Tuổi Ngựa + Không chịu ở yên một chỗ, thích đi - 1 em đọc + Qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại... núi đá + Vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió của trăm miền" - 1 em đọc, cả lớp trao đổi và TLCH + Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng....cúc dại. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Tổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách ...về với mẹ. + Dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ - 1 em đọc, TLCH (VD: Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, dõi mắt nhìn về phía xa ẩn hiện ngôi nhà ...) + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ - 4 em luyện đọc. - Luyện đọc nhóm 2 - Các nhóm thi đọc với nhau. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất. - Đọc nhẩm trong nhóm - Nhóm 4 em đọc tiếp sức cả bài - HS tự trả lời - Lắng nghe Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . A. Mục tiêu: - HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) mình đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nôi dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể - Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện tự nhiên có sang tạo. B. Đồ dùng dạy - học : - GV: bảng phụ, SGK, tranh minh họa truyện trong Sgk . - HS: SGK. C. Phương pháp và hình thức - Phương pháp:hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm. - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. D.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời của con búp bê - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (30’) * GT bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy - KT việc chuẩn bị của HS HĐ1: Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện - Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình cho các bạn nghe HĐ2: Kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện - Giúp đỡ các em gặp khó khăn - Gợi ý: + Kể chuyện ngoài sách được điểm thưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng) + Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghiã truyện HĐ3: Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa truyện. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét - Chuẩn bị bài 16 - 2 em lên bảng - HS nhận xét. - Lắng nghe - 1 em đọc - 1 em nêu những từ ngữ quan trọng. - 4 em tiếp nối đọc. + Chú lính chì dũng cảm (An-đéc-xen) và Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ chơi + Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) có nhân vật là con vật + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng,Con ngỗng vàng... - 2-3 em giới thiệu - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện - Lắng nghe - 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn. - HS nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe Tiết 4 : Anh văn (GV phân môn dạy) Tiết 5: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ. - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ * HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm. B.Đồ dùng dạy - học : -GV:Tranh ảnh, bản đồ địa lý tự nhiên VN hoặc lược đồ. -HS: sưu tầm tranh ảnh, SGK, VBT. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: hỏi đáp, trực quan, thực hành, luyện tập, thảo luận, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức:Nhóm, cá nhân, lớp. D.Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (3’) - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. - Vì sao lúa được trồng nhiều hơn ở ĐB Bắc Bộ? - GV nhận xét. 2. Bài mới: (25’) * GT bài: GV vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống a. Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV chốt lại lời giải đúng b. Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ2: Chợ phiên - Yêu cầu các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận: + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét - Chuẩn bị bài 116 - 2 em lên bảng trả lời - HS nhận xét. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - HS nhận xét, bổ sung - Quan sát - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt... - HS nhận xét, bổ sung - 2 em đọc - Lắng nghe BUỔI CHIỀU (Tổ chức, hướng dẫn HS sinh hoạt tập thể) Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS rèn luỵên kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết và chia có dư).Tính giá trị của biểu thức -Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác . * HS khá, giỏi giải bài toán về phép chia có dư. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, Sách toán 4. - HS: SGK, VBT, Vở trắng. C.Phương pháp và hình thức - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá. - Hình thức: cá nhân, lớp. D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (4’) - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK - Nhận xét 2. Bài mới: (28’) Bài 1: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính a) 19 b) 273 16 (d 3) 237 (d 33) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu + Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu tự làm vở. - Kết luận lời giải đúng Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải - Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét - Chuẩn bị bài 75 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét - 1 em đọc. - 1 em nêu - 2 em nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a) 41688 b) 46980 4662 601617 - HS nhậ
File đính kèm:
- GAn 2buoiL4Tuan15Tat ca cac mon Soan theo chuanKTKN.doc