Bài giảng Lớp 4 - Môn An toàn giao thông - Bài 6: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
- Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2)
-> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mãi lầu son.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ: Mưa
-> Học sinh tự nêu:
VD: Hả: Sấm ghé xuống sân
Khanh khách cười.
t; Đánh giá, bình chọn. 3. Phần kết thúc. - Động tác thả lỏng toàn thân. - Vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung và chơi TC "Đua ngựa" 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 6 - 8 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Kể chuyện: $14: Búp bê của ai. I. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng nói: + Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? nhớ đựơc câu chuyện, nói đúng lời thuýêt minh cho từng tranh minh hoạ.. + Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết. - Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. + Theo dõi bạn KC, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dùng daỵ học. - Một chú búp bê III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến và tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. -> 2 học sinh kể chuyện. - Nêu ý nghĩa của chuyện. 2. Bài mới. a. Giới thiệu câu chuyện b. Giáo viên kể chuyện - Học sinh theo dõi lời kể và xem tranh minh hoạ. L1: Giáo viên kể L2: Vừa kể vừa chỉ tranh. c. Thực hành các yêu cầu. B1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh( 1 câu/1 tranh). - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát tranh, tìm các lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Học sinh nêu ý kiến. - Đọc 6 lời thuyết minh cho 6 tranh B2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể Búp Bê. - Đọc yêu cầu của bài. - Xưng: Tôi, tớ , mình, em. -> 1 học sinh kể mẫu doạn đầu. - Thực hành. - Từng cặp thực hành kể chuỵên - Thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể. -> Nhận xét bình chọn bạn kể hay. B3: Kể P hết của câu chuyện với tình huống mở. - Nêu yêu cầu của bài. - Thi kể phần kết. -> 3,4 học sinh thi kể. -> Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: $67 : Chia cho số có một chữ số. I. Mục tiêu. -Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. -Làm được các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Trường hợp chia hết. - Làm vào nháp - Đặt tính, rồi tính. 128472 : 6 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 2. Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp - Đặt tính rồi tính 230859 : 5 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Số dư bé hơn số chia. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 3. Thực hành. B1: Đặt tính rồi tính. + Đặt tính. + Nêu các bước thực hiện 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Tóm tắt Bài giải 6 bể: 128610 l Mỗi bể có số l xăng là: 1 bể:.l xăng? 128610 : 6 = 21435 (l) ĐS = 21435 l xăng. B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 hộp: 8 áo Thực hiện phép chia ta có: 187250 áo: ..hộp, thừa 18 + 250 : 8 = 23406 ( dư 2) Cái áo:? Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. ĐS = 23406 hộp và thừa 2 áo 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết $14: Chiếc áo búp bê. I. mục tiêu. - Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết vào nháp. ? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n -> Long lanh, lung linh, lơ là -> Nao núng, nung nấu, nợ nần 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê. -> 2 học sinh đọc lại. ? Nêu nội dung đoạn văn. -> Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương. ? Nêu tên riêng có tên bài. - Bé Ly, Chị Khánh. - Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu ngắn. -> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết). - Giáo viên đọc toàn bài - Đổi bài soát lỗi. -> Nhận xét, chấm 1 số bài. c. Làm bài tập. B2: Điền vào ô trống. - Làm bài cá nhân. a. s hay x -> Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ. b . ât hay âc -> Lất, Đất, nhấc, bật, rất, bậc lật, khấc, bậc. B3: Thi tìm các tính từ. - Thi nhanh giữa các nhóm a. Chứa tiếng bắt đầu - s/x -> Sâu, sành sỏi, sáng suốt -> Xanh, xanh mướt, xa xôi.. b. Chứa tiếng có vần ât/ âc -> Thật thà, vất vả, Tất bật -> Lấc cấc, Xấc láo. * Nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức : $14: Biết ơn thầy cô giáo I mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh. + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo. II. Đô dùng dạy học. - SGK Đạo Đức 4. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Xử lí tình huống. - Trang 20,21 GK - GV nêu tình huống. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Trình bày trước lớp. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. -> Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. -> Cả lớp thảo luận. HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Làm BT1 ( SGK). - Làm bài tập - Từng nhóm học sinh thảo luận. - Trình bày. - Học sinh lên chữa bài tập. -> Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z -> Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo. HĐ3: Thảo luận nhóm. - Làm BT2( SGK). -> Thảo luận theo nhóm 4. - Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -> Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc. HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Làm bài tập 4,5 ( SGK). - Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo. -Học sinh giới thiệu trình bày. -> Nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét bình luận. HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ. - Làm việc theo nhóm. - Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng. - Trưng bày sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. - Đọc các lời chúc ở bưu thiếp. -> Nhận xét, đánh giá. -> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. -> Giáo viên kết luận chung. Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. * Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2). Thứ tư ngày 5tháng 12 năm2007 Tiết 1: Tập đọc: $28: Chú đất nung ( tiếp) I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiến thức bài cũ. - Đọc bài: Chú đất nung ( P1) -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc, Tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc 4 đoạn. + L1: Luyện đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp. -> 1 - 2 học sinh đọc cả bài. -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Đọc đoạn 1,2 - Đọc thầm Đ1. Đ2 Câu1 -> Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay. - Đọc đoạn 3, 4 - Đọc thầm Đ3,4. Câu 2 -> Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. Câu 3 -> Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước.. - Đọc câu nói của Đất nung. -> 1 học sinh đọc. Câu 4 - Học sinh tự nêu. ? Đặt tên khác cho truyện. -> Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt. * Đọc diễn cảm - Đọc 4 đoạn của bài. - Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại. - Thi đọc trước lớp. -> Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Tập làm văn: $27: Thế nào là miêu tả. I. Mục tiêu. - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Bước đầu viết được 1 đoạn văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoat động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Làm bài tập 2 ( tiết 26) - Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 để tài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. Bước 1: Tìm tên những nhân vật được miêu tả. - Đọc đoạn văn. Bước 2: Hình dung về nhân vật được miêu tả. -> Cây sợi, cây cơm nguội, lạch nước. - Làm vào phiếu. - T2, Tên nhân vật, Hình dáng, màu sắc, chuyển động, tiếng động. - Trình bày trước lớp. Bước 3: Quan sát bằng giác quan nào? - Tả hình dáng, màu sắc. -> Quan sát bằng mắt. - Chuyển động cẩu lá cây. -> Quan sát bằng mắt. - Chuyển động của dòng nước. -> Quan sát bằng mắt, bằng tai ? Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì. -> Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan. c. Phần ghi nhớ. -> 2 đến 3 học sinh đọc. d. Phần luyện tập Bước 1: Tìm câu văn miêu tả. - Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2) -> Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mãi lầu son. Bước 2: Miêu tả hình ảnh - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc đoạn thơ: Mưa ? Em thích hình ảnh nào. -> Học sinh tự nêu: VD: Hả: Sấm ghé xuống sân Khanh khách cười. - Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích. - Làm bài vào vở. - Đọc câu văn miêu tả. - Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình. -> Nhận xét,đánh giá 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. -> 1,2 học sinhnhắc lại. * Nhận xét chung tiết học. + Hoàn thiện bài chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: $68: Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh rèn kỹ năng: + Thực hiện phép chia ( số có nhiêù chữ số có 1 chữ số). + Thực hiện quy tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu) cho 1 số. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. B1: Đặt tính rồi tính, Làm vào vở. + Đặt tính. + Thực hiện tính. + Nêu cách làm. 67494 7 42789 5 359361 9 44 9642 27 8557s 89 399 29 28 83 29 14 39 26 0 4 81 0 B2: Tìm 2 số. - Biết tổng và hiệu của 2 số. a. 42 506 và 18 472 -> Số bé: ( 42506 - 18 472): 2 = 12 017 Số lớn: 42507 - 12017 = 30489 b. 137895 và 85287 -> Số bé : (137895 - 85287): 2 = 26304 Số lớn: 137895 - 26304 = 111591. B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích làm bài - Tìm số toa xe chở hàng. Bài giải - Tìm số hàng do 3 toa chở. Số toa xe chở hàng là - Tìm số hàng do 6 toa chở. 3 + 6 = 9 ( toa) - Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở. Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740( kg) Số hàng do 6 toa khác chở số kg là: 13275 x 6 = 79650 ( kg) Trung bình mỗi toa xe chở số kg là: ( 43740 + 79650) : 9 = 13710( kg) ĐS = 13710 ( kg) B4: Tính bằng 2 cách - Làm bài vào nháp. - Chia 1 tổng cho 1 số a. ( 33164 + 28528) : 4 = 6192 : 4 = 15423 - Chia 1 hiệu cho 1 số (33164 + 28528 ):4 = 33164 :4 + 28528 :4 = 8291 + 7132 = 15423 * Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Lịch sử: $14: Nhà Trần thành lập. I. Mục tiêu. Học xong bài này, khi biết; - Hòan cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về t/c nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua vơi quan, vua với dân rất gần gũi với nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. * Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần -> 1,2 học sinh nêu lại. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Các chính sách được nhà trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là vua. - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm.. - Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ - Đặt chuông trước cung điện - Cả nước chia thành các lộ, phủ - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất. -> Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện. HĐ2: Làm việc cả lớp. - Cả lớp thảo luận. ? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa. -> Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc : $14: Ôn tập 3 bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh. Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả Nghe nhạc . I/ Mục tiêu: - HS thuộc và hát đúng3 bài hát, -Hăng hái tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp. II/ Chuẩn bị: - Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. - HS : thanh phách. III/ Các HĐ dạy- học: 1/ Phần mở đầu: -GV giới thiệu nội dung ôn tập. - GV bắt nhịp 2/ Phần HĐ: a/ ND1:Ôn tập bài “Trên ngựa ta phi nhanh” *HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách. *HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ. - GV hướng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp. - Gv làm mẫu. - Cả lớp hát 1 lần 3 bài hát. - 1 nhóm hát 1 nhóm gõ phách. - Quan sát - Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ. - Biểu diễn theo nhóm. b. Nội dung 2: Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em” *HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. -GV hớng dẫn riêng từng ĐT. - ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ * HĐ2:Từng nhóm biểu diễn -NX đánh giá - Thực hành -Thực hành theo nhóm c. Nội dung 3: Ôn tập bài “Cò lả” - GV cho HS nghe băng, - Tổ chức trò chơi U-I-O-A với 3 bài hát - HS hát và biểu diễn lại bài hát - Cả lớp chơi ntrò chơi. d. Nội dung 4: Nghe nhạc -GV mở băng bài : Ru em ( Dân ca Xơ -Đăng ) HS lắng nghe 3/ Phần kết thúc; - NX giờ học.BTVN: ôn bài. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm2007 Tiết 1: Thể dục: $28: Ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu. - ôn bài TD phát triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. - TC: Đua ngựa, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tại chỗ vỗ tay. - Khởi động các khớp. - TC: Làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản. a. TC vận động. - Trò chơi: Đua ngựa. b. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - KT thử: + Mỗi nhóm 5 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. 3. Phần kết thúc. - Vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 6 - 8 phút 12 - 14 phút 3 - 4 lần 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Luyện từ và câu : $28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. I. Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi . - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiệnthái độ khen, chê, sự khẳng địnhhoặc ywu cầu, mong muốncủa những tình huống cụ thể. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn ND bài tập1( phầnLT) - 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 gợi ý của BT III 1 - Phóng to để HS làm BT 2 III. Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một bài. - Đặt một câucó dùng từ nghi vấnnhưng không phải là câu hỏi. 2. Bài mới: a. GT bài: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết. - Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. b. Phần nhận xét: Bài1(T142): ? Nêu y/c? ? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? Bài 2(T142): ? Nêu y/c? - Gv yêu cầu ? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? ? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn rấm hỏi với ý gì? ? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì? * Gv chốt : Bài3(T142): - Gọi HS trả lời ? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - HS lấy VD về yêu cầu mong muốn. ? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì? - GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định) - Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tạicanf thiết của cái gì. 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài1(T142): ? Nêu y/c? - Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh. Bài2(T142) : - 3HS làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng. - 1HS nêu - 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT - Sao chú mày nhát thế? - Nung ấy ạ? - Chứ sao? - 1 HS nêu - Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm. - Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. - ...chê Cu Đất - ...không dùng để hỏi - Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT - TL theo cặp - Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS nêu, NX bổ sung. - Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiệnthái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó. - 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. -4 HS lên bảng. a. Yêu cầu b. Chê trách c. Chê d. Nhờ cậy - 4HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm , làm việc nhóm 4. - Đọc bài tập, NX, Bổ sung. a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/ d. Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c? - Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống. - Gv nhận xét - Suy nghĩ làm bài - nối tiếp nhau phát biểu - Nx 3. Củng cố: ? Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì? - Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại. Tiết 3: Toán: $69: Chia một số cho một tích. I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích. - Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức. - Tính giá trị các biểu thức. - Làm vào nháp . 24 : ( 3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 24 : 2 : 3 24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4 24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4 S2 giá trị của ba biểu thức - Bằng nhau. 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Phát biểu kết luận. -> 2,3 học sinh đọc kết luận. 2. Thực hành. B1: Tính giá trị của biểu thức - Tinh giá trị mỗi biểu thức. a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1 B2: Tính ( theo mẫu). - Chuyển các phép chia a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 :5 = 15 : 5 = 3 c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài - Tìm số vở cả hai bạn mua. Bài giải - Tìm số giá tiền mỗi quyển vở Số vở cả 2 bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( quyển). Đáp số = 1200( quyển). 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý: $14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (T1) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biế
File đính kèm:
- tuan 14.doc