Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 32 - Luyện tập chung (tiếp)
Bài giải
Mỗi hàng có số HS là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Số hàng xếp được là:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số: 12 hàng
n bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng: rong ruổi, thong dong. - Gv nhận xét, cho điểm. - 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con. C.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài chính tả. - Ngôi nhà chung của mọi người là gì? - Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm là gì? - Bài viết có mấy đoạn? - Những chữ nào viết hoa? - GV hướng dẫn viết chữ khó và yêu cầu viết chữ khó vào bảng con. b) GV đọc cho HS viết: - GV đọc từng câu. c) Chấm,chữa bài: - GV chấm 5 - 7 bài, NX - 1HS đọc , lớp theo dõi SGK. - Trái đất. - Thương yêu ,giúp đỡ lẫn nhau ,đoàn kết bảo vệ hoà bình... - Có 4 đoạn. - HS nêu. - HS viết bảng con: phong tục, đấu tranh, chống đói nghèo - HS viết bài, soát lỗi bằng chì. 3- Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2:- Nêu yêu cầu? - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS báo cáo, GV nhận xét. *Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Cho HS thảo luận cặp làm bài. - Cho HS báo cáo. - GV nhận xét. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân, rồi báo cáo: nương đỗ ,nương ngô, làm nương , vút lên.. - HS nêu. - HS làm theo cặp. HS đọc cho nhau viết vào vở. Cái lọ lộc bình lóng lánh nước men nâu. D.Củng cố: - Yêu cầu HS tìm các cặp tờ phân biệt l/ n. - HS nêu. E.Dặn dò: Dặn HS luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------- Hát Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------------------- Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I- Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Có ý thức làm bài cẩn thận, sáng tạo - Bài 1, bài 2, bài 3 II- Chuẩn bị: - GV:bảng phụ, phấn màu . - HS: Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, luyện tập thực hành. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. Có 35l mật ong đựng đều trong 7 can. Hỏi 1 can đựng được bao nhiêu lít mật ong? C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Bài toán. - Gọi 1 học đề đọc đề toán . - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS đọc . - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - GV tóm tắt . 35lít : 7 can 10lít :.can? - Muốn tìm xem 10 l thì cần bao nhiêu can, ta cần biết gì? - GV giới thiệu:Tìm số lít mật ong trong 1 can -> rút về đơn vị - Tìm số can đựng 10 lít mật ong bằng cách nào? Cho HS thảo luận cặp làm bài. - Hướng dẫn HS trình bày bài giải . - GV nhận xét. - HS trả lời. - Số l mật ong trong 1 can (35 : 7 = 5 ( l)) - HS thảo luận cặp, báo cáo. 10 : 5 = 2 ( can ) . - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở( như SGK) 3.Luyện tập . * Bài 1 :- Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự tóm tắt - Tổ chức cho HS giải toán. - GVnhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu . - HS nêu tóm tắt và giải bài. Bài giải Số đường đựng trong 1 túi là: 40 : 8 = 5 (kg) 15 kg đường đựng trong số túi là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số : 3 túi. * Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải bài theo 2 bước: + Mỗi cái áo cần mấy cái cúc? + 42 cái cúc dùng cho mấy túi? - HS đọc đề toán . - HS trả lời. Bài giải Mỗi áo cần số cúc là: 24 : 4 = 6 (cúc) - Cho HS làm vở, đổi vở để kiểm tra. - Chữa bài. * Bài 3 : - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng. - Yêu cầu HS giơ bảng, giải thích bài làm. D.Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức? E.Dặn dò. Làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau. 42 cúc áo thì dùng cho số áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Đáp số : 7 áo . - HS đọc thầm các phép tính, viết Đ, S vào bảng. A - Đ c- S. B - S d - Đ . - HS nêu Tự nhiên và Xã hôi. Ngày và đêm trên Trái Đất . I- Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Biết được ở mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - HS biết sử dụng thời gian hợp lý cho việc học. II- Chuẩn bị - GV: Hình minh hoạ trong SGK ( 120- 121 ) - HS: Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất? C.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Các hoạt động. *Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo luận theo cặp. -Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? -Khoảng thời gian phần TĐ được MT chiếu gọi là gì? - Khoảng thời gian TĐ không được MT chiếu sáng gọi là gì? - Tìm vị trí của Hà Nội và La- ha- ba na trên quả địa cầu? - Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La-ha- ba- na là ban ngày hay đêm? - GV kết luận. *Hoạt động2 : Thực hành theo nhóm . - GV chia lớp thành 3 nhóm . - Yêu cầu các nhóm thực hành theo SGK - Gọi 1 số Hs thực hành trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung . => KL : Do TĐ luôn tự quay quanh mình nó , nên mọi nơi trên TĐ được MT chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. *Hoạt động3 : Thảo luận cả lớp . - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu và quay 1 vòng. Thời gian để TĐ quay được 1 vòng là 1 ngày - Gọi HS trả lời:1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV kết luận. D.Củng cố: - Giải thích vì sao có ngày và đêm? Nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày đêm trên trái đất sẽ ra sao? E.Dặn dò:- Dặn HS làm BT và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - Thảo luận cặp đôi và trình bày. - Vì trái đất(TĐ) hình cầu. - là ban ngày. - Là ban đêm. - 2 HS lên bảng chỉ. - là ban đêm vì 2 thành phố cách nhau nửa vòng TĐ. - Thành lập nhóm. - HS thực hành theo yêu cầu SGK. - HS trình bày trước lớp. - HS quan sát và đếm. - 1 ngày có 24 giờ. - HS nêu --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy -------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa: X I- Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng), Đ, T( 1 dòng) - Viết đúng tên riêng “Đồng Xuõn ” và câu ứng dụng “Tốt gỗ ... hơn đẹp người ” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết từ: V, Văn Lang - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. C- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: treo chữ mẫu cho hs quan sát. - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. D, X, T - Yêu cầu HS vết bảng con. D, X, T - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm:D, X, T - Cả lớp quan sát. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: D, X, T. b) Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát. - HS đọc: Đồng Xuân - GV giới thiệu về: Đồng Xuõn là chợ ở Hà Nội - Yêu cầu hs viết: Đồng Xuõn - GV nhận xét. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.... - Yêu cầu hs viết bảng con. - Hs theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. Đồng Xuõn - HS đọc câu ứng dụng. “Tốt gỗ hơn..... cũn hơn đẹp người” - HS nghe. - Hs viết bảng con: Tốt , Xấu 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C.Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chữ X . D.Dặn dò: Dặn HS luyện viết ở nhà. - HS viết. +1 dòng chữ: Đ + 1 dòng chữ: X ,T. + 2 dòng từ ứng dụng. + 2 lần câu ứng dụng. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I ) Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Rèn HS tính khoa học trong khi làm bài. - Bài 1, bài 2, bài 3 II- Chuẩn bị - GV :bảng phụ. - HS :Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập tiết trước.(bài 3) - GV nhận xét, cho điểm. C.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: * Bài 1 :- Gọi hs nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Bài toán thuộc loại toán gì? - Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng. - Lớp làm ra bảng con. - 1 HS đọc bài toán. - 1 em nêu. - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài giải Số đĩa trong một hộp là 48:8= 6(cái) Số hộp cần hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 ( hộp) - GV nhận xét. * Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét. * Bài 3 :- GV treo bảng phụ. - GV tổ chức cho HS thi nối nhanh biểu thức với kết quả. - GV tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh, nối đúng. - GV củng cố cách tính giá trị biểu thức D.Củng cố. - GV hệ thống kiến thức trong tiết học. E.Dặn dò: Dặn HS làm BT và chuẩn bị bài sau. Đáp số: 5 hộp đĩa - HS đọc bài toán - HS nêu. Bài giải Mỗi hàng có số HS là: 45 : 9 = 5 (học sinh) Số hàng xếp được là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng. - HS quan sát trên bảng. - HS cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 HS lên thi. - HS nghe và nhắc lại ----------------------------------------------------------- Tập đọc Cuốn sổ tay I- Mục tiêu : - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của cuốn sổ tay.Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác - Giáo dục HS biết tôn trọng bí mật riêng của người khác. II- Chuẩn bị - GV:Cuốn sổ tay. Bản đồ thế giới. - HS: Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III- Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc một đoạn trong bài Người đi săn và con vượn. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì? - GV nhận xét, cho điểm . C.Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: - HS đọc và trả lời. - Quan sát. a) GV đọc toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc , giải nghĩa từ: - Cho HS nối tiếp đọc từng câu. - GV sửa lỗi phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, + Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng. + GV kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV kiểm tra, cho HS đọc đoạn lần 2. - Đọc đồng thanh 3- Tìm hiểu bài : - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài 4- Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn4.(Bảng phụ) - Gọi 4 em lên đọc diễn cảm 4 đoạn:yêu cầu HS đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng. - Tổ chức lớp nhận xét bình chọn. D.Củng cố. -Qua bài đọc, em rút ra bài học gì cho bản thân? E.Dặn dò. - Về nhà làm sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học - Dặn HS luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết. - HS đọc: Mô- na- cô, Va- ti- căng, lí thú, một phần năm, ... - Bài chia làm 4 đoạn: đoạn 1 từ đầu-> sổ tay của bạn?, đoạn 2: tiếp theo-> chuyện lí thú, đoạn 3: tiếp theo->trên 50 lần, đoạn 4: còn lại. - HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc đoạn lần 2. - Đọc đồng thanh. - Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, chuyện lí thú - ghi tên nước nhỏ nhất, lớn nhất - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng - HS nêu - Luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HS nêu. -------------------------------------------------------------------- Thể dục Trò chơi: Chuyển đồ vật I Mục tiêu : - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Chuyển đồ vật. - Rèn HS tính tự giác trong luyện tập. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: 1 còi , bóng, kẻ sẵn vạch . III.Nội dung, phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học . - Khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung - Cho HS chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. 1- 2phút 1- 2phút 1- 2phút 1- 2phút x x x x x x x x x x x x 2.Phần cơ bản: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “ Chuyển đồ vật” * Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Theo nhóm 10-12phút 8-10 phút - G/v nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - G/v cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức - Lớp trưởng điều khiển . - HS thực hiện. - Tổ trưởng điều khiển . - HS đứng tại chỗ từng người một tập chuyển đồ vật. - Tổng kết trò chơi 3.Phần kết thúc : - HS thả lỏng toàn thân. - GV hệ thống bài ,NX giờ học. - Giao bài tập về nhà. 1- 2phút 1- 2phút 1- 2phút x x x x x x x x x x x x x x x x ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm I- Mục tiêu : - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - Có ý thức viết đặt dấu câu đúng . II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS : Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một vài nước mà em biết? - GV nhận xét. - HS nêu. C.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1:- Gọi 1 em nêu yêu cầu. - HS nêu. - Tìm dấu 2 chấm trong đoạn văn? - Cho HS thảo luận trả lời: Mỗi dấu 2 chấm được dùng làm gì? - GV nhận xét. *Bài 2:- Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS tìm ,vài em lên khoanh tròn dấu chấm và dâú 2 chấm, lớp theo dõi - Dấu hai chấm đầu tiên dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. - Dấu hai chấm tiếp theo dùng để giải thích sự việc. - Dấu hai chấm cuối dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - HS quan sát. - 2 HS đọc. - HS làm bài, 1 em lên bảng. - Gọi 1 em lên điền - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Kết quả: ô1 điền dấu chấm. ô2 điền dấu hai chấm. ô3 điền dấu hai chấm. *Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - GV nhận xét, cho điểm. - HS nêu yêu cầu - HS tìm và gạch chân: a. bằng gỗ xoan b. bằng đôi bàn tay khéo léo của mình c. bằng trí tuệ, mồ hôi D.Củng cố: -Yêu cầu HS hỏi- đáp theo mẫu câu:Bằng gì? E.Dặn dò: Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 cặp lên bảng. ----------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I ) Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu . - Rèn HS làm bài cẩn thận, khoa học. - Bài 1, bài 2, bài 3 (a), bài 4 II. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ. - HS: Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. Tính giá trị của biểu thức sau: 24:6:2 18: 3x2 - GV nhận xét. C.Dạy học bài mới. 1.Giới thiệu bài: 2.Thực hành . * Bài 1 :- Gọi HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Bài toán thuộc loại toán gì? - Yêu cầu HS làm vở. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2:- GV gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét . * Bài 3 : a - GV treo bảng - Yêu cầu HS thi điền dấu phép tính đúng ở trên bảng. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 4:- Gọi HS nêu yêu cầu. - GV kẻ bảng như sgk - Gọi HS lên viết số thích hợp vào ô trống - GV cùng cả lớp nhận xét. * Bài tập phát triển Bài 3( b) D.Củng cố : - GV hệ thống kiến thức của tiết học. E.Dặn dò: Dặn HS làm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lớp làm ra bảng con. - 1 em nêu - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm bài cá nhân. Bài giải Số phút đi 1ki – lô- mét là 12:3= 4(phút) Số ki – lô- mét đi trong 28 phút là 28: 4= 7(km) Đáp số 7km - HS đọc bài toán - HS nêu. Số gạo ở mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy là; 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - HS quan sát. - 2 đội lên bảng thi ( 5 phút) Kết quả: a, 32 : 4 x 2 = 16 b, 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 :2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 - 2 HS nêu. - 4 em lên điền kết qủa. - HS nghe nà nhắc lại Chính tả( Nghe -viết ) Hạt mưa I-Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Rèn HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. *GDMT: - Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch) II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS viết bảng lớp . - GV nhận xét, cho điểm 2 HS . C.Dạy học bài mới : 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS nghe - viết: a) Chuẩn bị : - GV gọi HS đọc mẫu bài chính tả. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của mưa? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? +Trong bài có những chữ nào viết hoa? - Cho HS tự tìm và viết vào bảng con từ dễ lẫn, GV hướng dẫn viết. b) Hướng dẫn HS viết bài: - GV đọc bài cho HS viết. - Đọc lại cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài : - GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung . 3- Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 :- GV treo bảng phụ- nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu các từ tìm được. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. D.Củng cố. - Yêu cầu HS nêu các cặp từ phân biệt n/ l. E.Dặn dò. - Luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau. - HS khác viết bảng con: cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. - HS theo dõi. - 1 em đọc, HS cả lớp theo dõi. - Hạt mưa ủ trong vườn thành mỡ màu của đất - Hạt mưa đến là nghịchrồi ào ào đi ngay. - Những chữ đầu dòng. - HS luyện viết: chia đều, mỡ màu, trăng soi, nghịch, bất chợt, rồi. - HS viết bài chính tả, soát lỗi. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - HS thi nhau nêu nối tiếp. Lào, Nam Cực, Thái Lan. - HS nêu. Tự nhiên và Xã hội Năm, tháng và mùa I- Mục tiêu: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa ( thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. Một năm có 365 ngày và được chia thành 12 tháng, 1 năm có 4 mùa.) - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm thời gian. *GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II- Chuẩn bị: - GV : Các hình trong SGK, 1 số quyển lịch. - HS : Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: ?Vì sao có ngày và đêm? - Nhận xét, cho điểm. - HS nêu. C.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch , thảo luận các câu hỏi: + Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng? + Kể số ngày trong các tháng ? - GVkết luận. - HS quan sát các quyển lịch, thảo luận. - Có 365 hoặc 366 ngày. - HS nêu. * Hoạt động 2 :Làm việc với sgk theo cặp. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp: ? Vị trí nào của trái đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ, thu, đông? ? Hãy cho biết các mùa cuả Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 - Trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp. - GV kết luận:Có 1 số nơi trên trái đất1 năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở bắc bán cầu và nam bán cầu trái ngược nhau. * Hoạt động 3: Trò
File đính kèm:
- Tuan 32 chinh xong.doc