Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 28 - So sánh các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Biết đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và bài toán có lời văn.
- Có ý thức chăm học toán.
- Bài 1, bài 2, bài 3
Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét , cho điểm. - 2 HS viết bảng con. - HS đọc - Ngựa Con chỉ mải ngắm mình. - Ngựa Con thua cuộc, Ngựa Con rút ra bài học quý: Đừng bao giờ chủ quan. - 3 câu - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật. - HS viết bảng con: nhanh nhẹn, giành, nguyệt quế, chủ quan, .... + HS viết bài vào vở. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân, báo cáo. thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng, sắc nâu sẫm, trời lạnh buốt,, mình nó, chủ nó, từ xa lại. D. Củng cố: - Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt l/ n? E. Dặn dò: Giao BT về nhà - HS nêu --------------------------------------------------------------------- Âm nhạc GV: Chuyên dạy -------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Biết đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm) - Rèn HS tính cẩn thận, khoa học khi làm bài. - Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4, bài 5 II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng 35276 .. 35275 8000 .. 7999 + 1 99999 100000 - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 3. Luyện tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Chia dãy, cho HS làm bài cá nhân - Gọi 3 HS chữa bài. - Nhận xét, chốt quy luật các dãy số. - HS làm bài 35276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 - Điền số - HS làm bài cá nhân theo dãy: 99600; 99601; 99602; 99603; 99604. 18200; 18300; 18400; 18500; 18600. 89000; 90000; 91000; 92000; 93000. *Bài 2: b - Bài yêu cầu gì? - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số. - Yêu cầu hs làm vở. - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét. - Điền dấu > ; < ; = - HS nêu - Lớp làm vở, báo cáo. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 6621 89429 > 89420 8700 – 700 = 8000 - Tính nhẩm - HS nhẩm, nêu kết quả. * Bài 4. - Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số. *Bài 5: - Nêu yêu cầu? - Ta thực hiện tính theo thứ tự nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài tập phát triển Bài 2 ( câu a ) - Yêu cầu HS làm bảng con - GV nhận xét . D. Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số. E. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao BT về nhà - HS nêu: 99 999 ; 10 000. - HS nêu. - Từ phải sang trái. - Làm vào bảng con Kết quả như sau: a) 5727 b) 1410 3410 3978 - HS nhắc lại. - HS làm bảng con - HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Thú( tiếp theo) I Mục tiêu: - Biết các động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú; hay động vật có vú. - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát; phân biệt được thú nhà và thú rừng. - Yêu quý và có ý thức bảo vệ loài thú. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II- Chuẩn bị - GV: Hình vẽ SGK . Sưu tầm các ảnh về các loài thú . - HS : Sách,vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Nêu ích lợi của các loài thú nuôi trong nhà? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm. + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận: - Kể tên các loài thú rừng mà em biết? - Nêu đặc điểm cấu tao ngoài của từng loại thú rừng được quan sát? - So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa 1 số loaị thú rừng và thú nhà? + Bước 2: Làm việc cả lớp: * GV nhận xét, kết luận.Thú rừng và thú nhà có đặc điểm: - Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Khác nhau: Thú nhà:Được con người nuôi dưỡng và thuần hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dưỡng. Thú rừng:Loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Phân loại những tranh ảnh các loài thú theo tiêu chí do nhóm đặt ra. VD: thú ăn thịt, thú ăn cỏ... + Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng? - HS nêu. - Lắng nghe. - Thảo luận. - Hổ,báo, sư tủ... - HS chỉ và mô tả tên, nói rõ bộ phận của từng con thú. - Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Khác nhau: Thú nhà: Được con người nuôi dưỡng và thuần hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dưỡng. Thú rừng: Loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại. - Đại diện báo cáo KQ. - HS làm việc theo nhóm. - HS phân loại. - Thú là những loài vật quý hiếm cần bảo vệ:để duy trì nòi giống, thú rừng giúp thiên nhiên, cuộc sống tươi đẹp. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thú rừng? -Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận *Hoạt động 3 :Làm việc cá nhân. +Bước 1: Yêu cầu HS vẽ 1 con thú rừng mà em ưu thích. + Bước 2:Trưng bày. - GV tổng kết D. Củng cố:- vì sao cần bảo vệ các loại thú? E. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao BT về nhà - Không chặt phá rừng, săn bắn trái phép. - HS vẽ 1 con thú rừng mà em ưu thích. - Trưng bày tranh vẽ của mình. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy --------------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa : T I- Mục tiêu: - Viết đúng và viết tương đối nhanh chữ viết hoa T (1 dòng chữ Th ), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng : “ Thăng Long ” và câu ứng dụng “ Thể dục thường xuyờn bằng nghỡn viờn thuốc bổ ”bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II- Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết : T , Tõn Trào - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS tìm và nêu. - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : Th - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét - GV giới thiệu: Thăng Long - Yêu cầu HS nêu cách viết. - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. “ Thể dục ... nghỡn viờn thuốc bổ ” - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ Th E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn VSCĐ. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Th - HS đọc: Thăng Long - HS nghe. - HS nêu cách viết - HS viết bảng: Thăng Long - HS đọc câu ứng dụng. - HS nêu. - HS nêu. - 1 con chữ o - HS viết bảng con: Thể - Học sinh viết vào vở: +2 dòng chữ: Th, L +3 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - HS nêu. --------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I-Mục tiêu - Biết đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và bài toán có lời văn. - Có ý thức chăm học toán. - Bài 1, bài 2, bài 3 II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc, viết các số gồm: + 3 chục nghìn, 5 chục và 8 đơn vị + 8 chục nghìn, 8 chục C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2/ Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề? - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Gọi 3 HS chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. *Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tổ chức HS làm bài theo nhóm Tóm tắt 3 ngày : 315 m 8 ngày : ...m? - Chấm bài, nhận xét. BAì tập phát triển Bài 4 GVtổ chức cho HS chơi trò chơi thi xếp hình GV nhận xét D. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học E. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà - Hát - HS viết bảng con - Viết số thích hợp - HS làm vào vở, 1 em lên bảng: a)3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b)24686; 24687; 24688; 24689; 24690. c)99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100 000. - Tìm X - HS nêu - HS nêu - Lớp làm phiếu học tập a)X + 1536 = 6924 X = 6924 - 1536 X = 5388 b) X x 2 = 2826 X = 2826 : 2 X = 1413 - HS đọc - 3 ngày đào 315 m mương - 8 ngày đào bao nhiêu mét mương - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp: Bài giải Số mét mương đào trong một ngày là: 315 : 3 = 105(m) 8 ngày đào số mét mương là: 105 x 8 = 840(m ) Đáp số: 840 mét - HS thi - HS nêu cách tìm số hạng, thừa số. ---------------------------------------------------------- Tập đọc Cùng vui chơi. I. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người .Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao và vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ để vui hơn và học tốt hơn. - Giáo dục HS có ý thức chăm luyện tập thể dục thể thao. II. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ bài đọc. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc 1 đoạn câu chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài : HS quan sát và cho biết tranh vẽ gì ?... Bài tập đọc hôm nay chúng ta học là bài . Cùng vui chơi. - HS đọc. 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD ngắt nhịp giữa các dòng thơ. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ. 3. HD HS tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? - HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? - Em hiểu " chơi vui học vui " là thế nào? - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS luyện phát âm: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên,... - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên bay xuống..., các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá rất dẻo.... - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. -Liên hệ: Giờ ra chơi em thường chơi trò chơi gì? Sau khi chơi em cảm thấy như thế nào? 4. Luyện đọc lại bài thơ. - Gọi HS đọc bài thơ - GV HD HS đọc 2 khổ thơ đầu - Nhận xét, cho điểm D. Củng cố: Yêu cầu HS nêu nội dung bài E. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao BT về nhà - HS nêu. + 1 HS đọc lại bài thơ - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc trước lớp. - Cả lớp thi đọc cả bài thơ. - HS nêu ------------------------------------------------------------------------------ Thể dục Trò chơi : Hoàng anh, hoàng yến và Nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến và trò chơi " Nhảy ô tiếp sức ". - Có ý thức tự giác luyện tập II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ, bảo đảm san toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu - ĐHTT: - GV nhận lớp, phổ biến ND 1- 2 phút x x x - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1- 2 phút x x x - Đứng tại chỗ xoay các khớp 1- 2 phút x x x - Trò chơi: Kết bạn 1- 2 phút B. Phần cơ bản 1. Ôn Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến 10- 12 phút - GV hô 2 lần - HS chơi - 2 lần sau cán sự hô - HS chơi - HS chơi theo nhóm. - GV theo dõi, sửa sai 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 7- 8 phút - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi C. Phần kết thúc - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu 1- 2 phút - Đội hình vòng tròn - GV + HS hệ thống bài 1- 2 phút - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà 1- 2 phút ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 Luyện từ và câu Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật, bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT1) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? ( BT 2) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu văn ( BT 3). - Có ý thức nói, viết thành câu. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập tiết trước - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT - 1 HS lên bảng chữa. HS dưới lớp theo dõi nhận xét * Bài tập 1- Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. - Cây cối, sự vật tự xưng là gì? - Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? - Nhận xét, cho điểm. * Bài tập 2 . - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét. * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu bài? - Yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài. - GV nhận xét, nhắc HS cách dùng dấu câu đúng. D. Củng cố: - Hỏi - Đáp theo mẫu câu Để làm gì ? E. Dặn dò: - Giao BT về nhà - HS nêu. - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến: - Bèo lục bình tự xưng là tôi - Xe lu tự xưng là tớ. - Làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. + Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. + Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. + Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất - HS nêu. - HS làm bài theo cặp. - HS báo cáo. --------------------------------------------------------------- Toán Diện tích của một hình I. Mục tiêu - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích của hình này bé hơn diện tích của hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của 2 hình đã tách. - Có ý thức chăm học để áp dụng vào thực tế. - Bài 1, bài 2, bài 3 II.Chuẩn bị - GV : Các hình SGK.-Bảng phụ - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: Chữa BT3 tiết trước. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GT về diện tích của một hình *Ví dụ1: - Đưa ra hình tròn. Đây là hình gì? - Đưa tiếp HCN: Đây là hình gì? - Đặt HCN lên trên hình tròn, ta thấy HCN nằm gọn trong hình tròn, ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. *Ví dụ2: - Đưa hình a. Hình A có mấy ô vuông? Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông. - Đưa hình B. Hình B có mấy ô vuông? - Diện tích hình B bằng mấy ô vuông? Ta nói: diện tích 2 hình bằng nhau. - Tương tự GV đưa VD3 và KL: Diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và hình N. 3. Luyện tập: *Bài 1:- Nêu yêu cầu? - Chia nhóm cho HS thảo luận, rồi báo cáo - Nhận xét. *Bài 2: - Tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp a) Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? b) Hình Q gồm bao nhiêu ô vuông? c) So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3:- Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS cắt đôi hình A theo đường cao của tam giác. - Ghép hai mảnh đó thành hình B - Hát - HS chữa bài. - Hình tròn. - Hình chữ nhật - HS nêu: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - Có 5 ô vuông - Có 5 ô vuông - Nêu: Diện tích hình A = diện tích hình B - Nêu: Diện tích hình P bằng tổng DT hình M và hình N. - Câu nào đúng, câu nào sai - HS làm theo nhóm. + Câu a, c sai + Câu b đúng - HS trao đổi và trình bày: a) Hình P gồm 11 ô vuông b) Hình Q gồm 10 ô vuông c) diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. Vì: 11 > 10. - HS nêu. - HS thực hành trên giấy. - So sánh diện tích hai hình ? ( Hoặc có thể cắt hình B để ghép thành hình A rồi so sánh) D. Củng cố:- Nhắc lại nội dung vừa học E. Dặn dò: Giao BT về nhà - Rút ra KL: Diện tích hình A bằng diện tích hình B. ------------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nhớ - viết ) Cùng vui chơi. I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Có ý thức luyện chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ -GV đọc: thiếu niên. nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt. - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS viết chính tả. a. HD chuẩn bị. - Gọi HS đọc bài viết. - Theo em vì sao: Chơi vui học càng vui? - Hướng dẫn HS viết chữ khó - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ b. Viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - Vì chơi vui học làm cho ta bớt mệt mỏi, tăng thêm tình đoàn kết, học sẽ tốt hơn. - Viết bảng con: lộn xuống, dẻo chân, khoẻ người, .... - HS nêu + HS gấp SGK viết bài vào vở. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu bài? - Cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét D. Củng cố: - Yêu cầu HS thi tìm các cặp từ phân biệt l/ n? E. Dặn dò: Giao BT về nhà - HS nêu. - HS làm bài cá nhân rồi báo cáo: bóng ném, leo núi, cầu lông - HS nêu ------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Mặt trời. I- Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa sưởi ấm Trái Đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. - Có ý thức bảo vệ và yêu mến thiên nhiên *GDMT: -Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. II- Chuẩn bị - GV : Hình vẽ SGK trang 110,111. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật? - Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao? - Hát. - Vài HS. - HS thảo luận và trìn
File đính kèm:
- tuan 28 chinh xong.doc