Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 21 - Luyện tập (tiếp)
Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến 4 chữ số.
- Biết trừ số có 4 chữ số và giải toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Rèn HS tính cẩn thận khoa học khi giải toán có lời văn.
- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (giải được một cách)
II- CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
bài tập chính tả. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu hS làm vào vở. - GV nhận xét. D. Củng cố - Yêu cầu HS tìm các từ phân biệt l/ n E.Dặn dò :- Dặn HS về nhà ôn bài - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Ông rất chăm học, học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để lấy ánh sáng học. - Có4 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Cả lớp đọc lại, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp: Trần Quốc Khái, tiến sĩ, triều đình, kéo vó, ... + HS viết bài - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, rồi báo cáo. chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhân dân. - HS nêu Hát GV: chuyên dạy ---------------------------------------------------------- Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. I- Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). - Rèn HS tính toán nhanh chính xác, trình bày bài làm khoa học sạch sẽ. - Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4 II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 367- 129 562- 299 C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hiện phép trừ 8653 - 3917. - HD đặt tính và tính: Viết SBT ở hàng trên, số trừ ở hàng dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện từ phải sang trái.( như SGK). - Nêu quy tắc thực hiện tính trừ? 3. Thực hành. * Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Nêu cách thực hiện phép tính? - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: ( b) - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện? -Yêu cầu HS làm vào bảng con, GV chữa bài. * Bài 3: - Nêu yêu cầu? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tìm số vải còn lại ta làm thế nào? - Gọi 1 HS chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu yêu cầu? - Nêu cách XĐ trung điểm của đoạn thẳng? - Gọi 1 HS thực hành trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. * Bài tập phát triển. - 2 học sinh làm phần b bài 2. D. Củng cố - Nêu cách vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước và cách xác định trung điểm đoạn thẳng? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS làm bảng con - Thực hiện : _- 8652 3917 4735 - Vài HS nêu quy tắc. - HS nêu. - Lớp làm bảng con. - 6385 - 7563 2927 4908 3458 2655 - HS làm bài - 5482 - 8695 1956 2772 3526 5923 - HS nêu. - HS nêu. - Lấy số vải đã có trừ đi số vải bán được - Lớp làm vở Cửa hàng còn lại số vải là: 4283 - 1635 = 2648( m) Đáp số: 2648 mét. - HS nêu - Hs nêu - Vẽ đoạn thẳng dài 8cm. Chia đôi độ dài , tìm trung điểm. 9996 2340 - 6669 - 512 3327 1828 - HS nêu ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Thân cây. I-Mục tiêu - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân mọc đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo( thân gỗ , thân thảo) của thực vật trong tự nhiên - Có ý thức bảo vệ cây xanh * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II- Chuẩn bị - GV: hình trong sách , một số loại cây sưu tầm. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên một số loài cây có ở địa phương em? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động *HĐ 1: Làm việc với SGK theo nhóm . + Bước 1:làm việc với SGK theo cặp Chia nhóm Giao việc: QS hình trang 78,79SGK và điền vào bảng sau: + Bước 2: làm việc cả lớp. Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - Em có nhận xét gì về các cây trên? Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. * Hoạt động 2:Trò chơi Đồng đội. - Bước1:Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Chia 2 nhóm. - Gắn 2 bảng câm lên bảng Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo - Phát phiếu rời ghi tên cây. - Yêu cầu HS tiếp sức gắn tên cây vào đúng cột trên bảng. - Bước 2: Cho HS chơi. - Bước 3:đánh giá. Nhận xét D.Củng cố: - Kể tên một số cây mọc đứng, thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? E.Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. - Học sinh nêu. - Lắng nghe. - Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV: Tên cây Cách mọc Cấu tạo đứng bò leo Thân gỗ Thân thảo - Đại diện báo cáo KQ. Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Có cây thân phình to thành củ. - HS chơi trò chơi. - HS nêu. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiếng anh GV: Chuyên dạy --------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa: O,O,Ơ I- Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O, L, Q. - Viết đúng tên riêng “ Lón Ong” và câu ứng dụng “Ổi Quảng Bỏ .... say lũng người” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu; Quan sát,thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết : Ng, Nguyễn Văn Trỗi - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp viết - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : O,O,Ơ - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng Lãn Ông. - GV giới thiệu: Lãn Ông - Nêu độ cao các con chữ? - Yêu cầu hs viết: Lãn Ông - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài:- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố : - Nêu lại quy trình viết chữ hoa O,O,Ơ E.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn VSCĐ. vào bảng con. - HS tìm và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: O,O,Ơ - HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông. - HS nghe. - HS nêu. - HS viết Lón Ong - 3 HS đọc. “ổi Quảng Bá .... say lòng người” - HS nêu. - HS nêu. - 1 con chữ o - Hs viết bảng con: Oi, Hàng - Học sinh viết vở - HS nêu. Toán Luyện tập I- Mục tiêu - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đến 4 chữ số. - Biết trừ số có 4 chữ số và giải toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Rèn HS tính cẩn thận khoa học khi giải toán có lời văn. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (giải được một cỏch) II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: luyện tập thực hành. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 3546 - 2145 5673 - 2135 - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: * Bài 1: Tính nhẩm - Ghi bảng: 8000 - 5000 = ? - Y/ c HS nhẩm và nêu cách nhẩm? - Nhận xét, kết luận * Bài 2: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Gọi 1 HS tóm tắt và giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài tập phát triển. - Học sinh tìm cách giải 2 bài 4. D. Củng cố - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính khi thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - 2 HS làm - Nhận xét bạn - Nhẩm và nêu KQ: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 - 5000 = 3000. - Đọc - Lớp làm phiếu HT 3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2200 7800 - 500 = 7300 4100 - 4000 = 100 - HS nêu - HS nêu - lớp làm vở - 4284 - 9061 - 6473 - 4492 3528 4503 5645 833 3756 4558 825 3659 - Đọc - HS nêu - Lớp làm vở Cả hai lần chuyển số muối là: 2000 + 1700 = 3700( kg) Trong kho còn lại số muối là: 4720 - 3700 = 1020( kg) Đáp số: 1020 kg. - HS nêu ---------------------------------------------------------- Tập đọc Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo, cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - Giáo dục HS biết kính trọng thầy cô giáo, yêu quý các sản phẩm được làm ra. II.Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ -HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện : Ông tổ nghề thêu? - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ. - Kết hợp sửa từ phát âm sai. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ? - Tưởng tượng để tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ? - Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc từng khổ và cả bài thơ. - GV nhận xét D. Củng cố - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS kể chuyện - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối nhau đọc 2 dòng thơ. - HS luyện phát âm: cong cong, thoắt cái, toả, dập dềng, rì rào,... - HS nối tiếp nhau đọc 5 dòng thơ. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Từ 1 tờ giấy trắng, thoắt 1 cái cô đã gấp xong 1 chiếc thuyền cong cong rất xinh. Với 1 tờ giấy đỏ bàn tay mềm mại của cô đã làm ra 1 mặt trời với nhiều tia nắng toả, thêm 1 tờ giấy xanh, cô cắt ....... - HS trả lời. - Cô giáo rất khéo tay. + 1, 2 HS đọc lại bài thơ - Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 khổ thơ. - 1 số HS đọc cả bài thơ. - HS nêu ---------------------------------------------------------------- Thể dục nhảy dây - trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. Mục tiêu: - Biết thực hiện nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân; biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Lò cò tiếp sức. - Tự giác, tích cực luyện tập. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 1- 2 phút - Đứng tại chỗ xoay các khớp 1- 2 phút x x x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc 1- 2 phút x x x x x - Trò chơi: Có chúng em 1- 2 phút x x x x x B. Phần cơ bản 1.Ôn nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân. 10- 12 phút - GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, chân - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1: + Tại chỗ so dây + Mô phỏng động tác treo dây. + Quay dây - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện - GV quan sát, HD cho HS 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức 5- 7 phút - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS C. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp 1- 2 phút x x x x x - GV, HS hệ thống bài. - NX tiết học, giao bài về nhà. 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu Nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu - Nắm được ba cách nhân hoá (Bt 2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?(BT 3) - Trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc(BT 4 a/b hoặc a/c). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT 4. - Có ý thức nói, viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Sách, vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT 1 tuần 20? - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS đọc bài thơ * Bài tập 2 / 27 - Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu hS làm bài cá nhân - GV nhận xét * Bài tập 4 - Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS làm vào vở và trình bày đáp án. - GV chấm điểm, nhận xét. D. Củng cố - Yêu cầu HS nêu lại những nội dung trong bài học E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS làm bài - Nhận xét + Đọc diễn cảm bài thơ. - 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK + Trong bài thơ trên sự vật nào được nhân hoá, chúng được nhân hoá bằng cách nào? - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - 3 nhóm lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét - Lời giải - Những sự vật được nhân hoá : mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Chúng được nhân hoá bằng cách : gọi, bằng những từ ngữ dùng để tả người, bằng cách nói thân mật như nói với con người. +Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? - HS làm bài cá nhân - HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét - Lời giải : a. ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. ở quê hương ông. + Đọc lại BT đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi. - HS làm bài vào vở - 5, 7 em đọc bài làm của mình. - Nhận xét - Lời giải a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - HS nêu ------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10 000. - Giải toán bằng 2 phép tính, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. - Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ. - Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3, bài 4 II- Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 5674- 239 3454- 106 - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập: * Bài 1:( cột 1,2) - Đọc đề? - Yêu cầu hS nối tiếp nêu kết quả - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 4 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết đội đó trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào? - Làm thế nào để tìm được số cây trồng thêm? - Gọi 1 HS làm trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Gọi 2 HS chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài tập phát triển.. - Học sinh nhẩm cột 3 bài 1. Bài 5: 2 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh xếp hình theo mẫu và nêu lại cách xếp. D. Củng cố - Yêu cầu HS thi tính nhẩm. E.Dặn dò - BTVN: Yêu cầu HS làm BT 5 - Dặn dò :Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ lịch - Hát - HS tính vào bảng con - Tính nhẩm - Nêu miệng KQ - Đặt tính rồi tính - HS nêu - Lớp làm phiếu bảng con - 6924 - 5718 - 8493 - 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 - HS đọc - HS nêu - Lấy số cây đã trồng cộng số cây trồng thêm. Nhưng số cây trồng thêm chưa biết. - Lấy số cây đã trồng chia 3. - Làm vở Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316( cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264( cây0 Đáp số: 1264 cây. - tìm X - HS nêu - Hs nêu - lớp làm phiếu HT X +1909 =2050 X - 568 = 3705 X =2050 -1909 X = 3705+568 X =141 X = 4291 - HS nêu. - 1 HS nêu phép tính, 1 HS nêu kết quả ---------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nhớ - viết ) Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Có ý thức luyện chữ giữ vở. II. Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết : tri thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nhớ - viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV gọi HS đọc 1 lần bài thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mối dòng thơ viết thế nào ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. b. Viết bài c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 29 - Nêu yêu cầu BT2a? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét D. Củng cố Yêu cầu HS tìm các cặp từ phân biệt tr/ ch E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ. - 4 chữ - Viết hoa - Cách lề khoảng 3 ô li. - HS đọc SGK tự viết những tiếng dễ sai + HS nhớ và tự viết lại bài thơ. + GV chấm bài. + Điền vào chỗ trống tr/ch. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - 1 em lên bảng - 1 vài HS đọc lại đoạn văn - Nhận xét - Lời giải : Trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ. - HS nêu ------------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội. Thân cây ( tiếp theo) I-Mục tiêu - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. - Có ý thức bảo vệ cây xanh * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II- Chuẩn bị - GV : hình trong SGk. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận nhóm. III- Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số cây mọc đứng,thân leo,thân bò, thân gỗ, thân thảo? - Nêu ích lợi của cây cối? - GV cùng HS nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS QS hình trang 1,2,3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi: - Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa? - Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - GV kết luận *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Bước1:Làm việc theo nhóm. (?) QS hình trang 4,5,6,7,8 trang 81 SGK và trả lời câu hỏi: - ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người? - ích lợi của thân cây đối với đời sống của động vật? - Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện báo cáo KQ * Kết luận:Thân cây dùng làm thức ăn cho động vật, cho người hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng... D.Củng cố: - Nêu ích lợi của một số thân cây? E.Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - VN: học bài. Hát. - Học sinh nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát - HS nêu. - HS nêu. + HS quan sát theo nhóm. - Làm đồ dùng trong nhà: tủ, giường, cánh cửa, bàn ghế... - Làm nhà. - Đóng tàu, thuyền. - Thức ăn cho động vật... + HS báo cáo kết quả - HS nêu. Tập làm văn Nói về tri thức. Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống. I. Mục
File đính kèm:
- tuan 21chinh xong.doc