Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 2 - Ôn luyện
Hs lên bảng – lớp làm VBT
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
366 : 7 = 52 (dư 2)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 2 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 2 ngày.
Hs tính và nhận xét Đ hay S
30 x 4 162_10+3 175+2+20 147:7 GT của BT 30 120 155 197 21 4/ Củng cố, dặn dò: Xem lại các BT vừa làm. NX tiết học. Tập đọc: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ Yêu cầu: Tiếp tục luyện đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng: Ảnh minh họa nhà rông trong SGK. Thêm một số tranh ảnh về nhà rông. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ Ôn bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên” *Luyện đọc: Gv đọc mẫu lần1 Hs theo dõi Đọc từng câu Hs nối tiếp từng câu. Rút từ khó: ngọn giáo, chiêng trống, buôn làng, truyền lại. Hs đọc CN Đọc từng đoạn trước lớp Hs Đọc nối tiếp đoạn. Đọc nối tiếp từng đoạn- Rút từ mới - Giải nghĩa từ mới: rông chiệng, công cụ. Hs Đọc nối tiếp từng đoạn. Luyện đọc trong nhóm Nối tiếp từng đoạn trong nhóm. NX, bình chọn. Thi đua giữa các nhóm. * Tìm hiểu bài: ĐT toàn bài. Câu 1: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão; chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. Câu 2:Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? Là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm.. Câu 3:Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. Luyện đọc lại: GV đọc diễn cảm toàn bài 4 hs đọc 4 đoạn NX, bình chọn 3/ Củng cố: Em nghĩ gì về nhà rông Tây nguyên? 4/ Dặn dò: Học thuộc 10 dòng thơ đầu. NX tiết học. Nhà rông Tây Nguyên thể hiện nét văn hóa của người Tây Nguyên. Tập làm văn: GIỚI THIỆU TỔ EM I/ Yêu cầu: Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết các gợi ý bài tập 2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: NX - ghi điểm - NXC 2/ Ôn bài: Giới thiệu tổ em GTB: ghi bảng Bài tập 2: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ em. Hs đọc yêu cầu của BT2 và các gợi ý Gợi ý: a/ Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân nào? b/ Mỗi bạn có đặc điểm gì? c/ Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? GV mời học khá, làm mẫu Tổ em có 7 bạn. Đó là các bạn Thu, Thanh, Giao, Việt, Trinh, Ni, và em là Chương. 7 người trong tổ em đều là dân tộc Kinh. Mỗi bạn trong tổ em đều có điểm đáng quý. Ví dụ bạn Giao rất khéo tay và học giỏi. Bạn Trinh viết đẹp, bạn Ni múa dẻo,. Trong tháng vừa qua, tổ em đạt 35 điểm 10. NX, bổ sung. Hs làm việc cá nhân Hs làm bài Một số hs đọc bài làm 4 – 5 bạn đọc bài viết Nx, bổ sung. NXC 4/ Củng cố: Nhắc lại nội dung bài 5/ Dặn dò: Tập giới thiệu về tổ em cho người thân nghe. NX tiết học. Hs nhắc Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu >, <, =. Làm được các BT trong VBT tr 86. II/ Đồ dùng: VBT toán. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 3 Hs lên bảng 2/ Ôn luyện: HD làm các bài tập Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. GV làm mẫu phép tính đầu: 103 + 20 + 5 = 123 + 5 = 128 Giá trị của biểu thức 103 + 20 + 5 là 128 NX, sửa sai 3 hs lên bảng – lớp làm bảng con 241 – 41 + 29 516 – 10 + 30 653 – 3 – 50 Bài 2:Viết vào chỗ chấm cho thích hợp . (tương tự bài tập 1) Hs lên bảng – lớp làm VBT 10 x 2 x 3 = 20 x 2 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 40 = 9 84 : 2 : 2 = 42 : 2 160 : 4 x 3 = 40 x 3 = 21 = 120 NX, sửa sai Bài 3: >, <, = Chấm, chữa bài. Hs lên bảng – lớp làm vào vở 44 : 4 x 5 > 52 41 = 68 – 20 – 7 47 < 80 + 8 – 40 Bài 4: HD tóm tắt: Gói mì : 80g Quả trứng : 50g 3 gói mì và 1 quả trứng: ...g? hs lên bảng – lớp giải VBT Bài giải: 3 gói mì cân nặng là: 80 x 3 = 240 (g) 3 gói mì và 1 quả trứng cân nặng là: 240 + 50 = 290 (g) Đáp số: 290 g 3/ Củng cố: 4/ Dặn dò: Hoàn thành các BT trong VBT. NX tiết học. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU CHẤM. I/ Yêu cầu: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn (BT1, BT2). Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II/ Đồ dùng: Bảng đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị xã. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Ôn luyện: Hdẫn làm các bài tập Bài 1: Hãy kể tên: a/ Một số thành phố ở nước ta. b/ Một vùng quê mà em biết. Chốt lời giải đúng Hà Nội, Hải Phòng, Đà nẵng, TP HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Một số hs kể tên một vùng quê( một làng, xã, huyện). Bài 2: Hãy kể tên các sự vật và công việc: Hs đọc yêu cầu Hs lên bảng – lóp làm VBT a/ thường thấy ở thành phố. Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiết, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt, tắc xi, Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghẹ thuật, a/ Thường thấy ở nông thôn Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cách đồng, lũy tre, cây đa, giếng nước, ao cá, hồ sen, trâu, bò, lợn, gà, ngan, Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, phơi thóc, xay thóc, hái cà, tưới nước, bón phân, Bài 3: Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp: Hs nêu yêu cầu hs lên bảng – lớp làm VBT Chốt lời giải đúng. Nhân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch HCM: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. 3/ Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) ĐÔI BẠN I/ Yêu cầu: Tiếp tục luyện viết chính tả bài Đôi bạn. Làm đúng BT 2 a/b. II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết 3 câu văn của BT 2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Luyện viết chính tả: Giới thiệu bài: ghi bảng *Hướng dẫn chuẩn bị: GV Đọc đoạn CT 1 hs đọc đoạn chính tả Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? Lời của bố viết thế nào? 6 câu. Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người phải viết hoa. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng. *Luyện viết từ khó: Viết bảng con từ khó: chiến tranh, cứu người, ngần ngại,.. GV HD viết vở ( theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút..) GV đọc cho hs viết bài Hs viết bài Gv đọc soát lỗi Hs đổi vở để soát lỗi Chấm một số vở *Hdẫn làm bài tập: Bài tập 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Hs nêu yêu cầu 2 a/ Chốt lại ý đúng Hs lên điền – lớp làm VBT chân trâu – châu chấu; chật chội – trật từ; chầu hẫu – ăn trầu 4/ Củng cố: Nhắc lại nội dung bài HS nhắc lại nội dung bài. 5/ Dặn dò: Luyện viết những hay viết sai NX tiết học. TUẦN 17: Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I/ Yêu cầu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu >, <, = Làm được các BT trong VBT tr91 II/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Ôn luyện: HD làm các bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : ( cho hs nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc) NX, sửa sai. Hs nêu yêu cầu 4 Hs lên bảng lên - lớp làm bảng con 417 – (37 – 20) = 417 – 17 148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 400 = 74 826 – (70 + 30) =826 – 100 (30 + 20) x 5 = 50 x 5 = 726 = 250 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (tương tự như bài 1) NX, sửa sai. Hs nêu yêu cầu Hs lên bảng – lớp làmVBT. Bài 3: >, <, = Chấm, chữa bài. Hs lên bảng – lớp làm vở. (87 + 3) : 3 = 30 50 > (50 + 50) : 5 30 20 25 + (42 – 11) = 41 100 < 888 : (4 + 4) 56 111 Bài 4: Số? Chấm, chữa bài. Hs lên bảng điền kết quả - lớp làm VBT Biểu thức 50+(50-40) (65 + 5) : 2 96 + 50 x 2 62 x (8 : 4) GT của BT 60 35 196 31 3/ Củng cố, dặn dò: Xem lại các BT vừa làm. NX tiết học. Tập đọc: VỀ QUÊ NGOẠI I/ Yêu cầu: Tiếp tục luyện đọc bài Về quê ngoại. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. II/ Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Luyện đọc – tìm hiểu bài: *Luyện đọc: Gv đọc mẫu lần1 Hs theo dõi Đọc từng câu Hs nối tiếp 2 dòng thơ. Rút từ khó: rúi rít, mát rợp, thuyền trôi,. Hs đọc CN Đọc từng khổ thơ trước lớp Hs Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ- Rút từ mới - Giải nghĩa từ mới: hương trời, chân đất, quê ngoại, bất ngờ,.. Hs Đọc nối tiếp từng khổ thơ Luyện đọc trong nhóm Nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. NX, bình chọn. Thi đua giữa các nhóm. * Tìm hiểu bài: ĐT toàn bài. Câu 1: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu 2:Quê ngoại bạn ở đâu? .ở nông thôn Câu 3:Bạn thấy ở quê có những gì lạ? Đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ Câu 4: Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? . Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại vậy. Luyện đọc lại: GV đọc diễn cảm 10 dòng thơ đầu Học thuộc 10 dòng thơ đầu. Thi đọc thuộc 10 dòng thơ đầu. NX, bình chọn 3/ Củng cố: Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? 4/ Dặn dò: Học thuộc bài thơ. NX tiết học. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. Tập làm văn: NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Yêu cầu: Tiếp tục tìm hiểu về thành thị, nông thôn. II/ Đồ dùng: Bảng phụ viết các gợi ý bài tập 2; một số tranh ảnh về thành thị hoặc nông thôn. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Bài mới: GTB: ghi bảng Bài tập 2: Kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị Hs đọc yêu cầu của BT2 và các gợi ý Gợi ý: a/ Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể,) b/ Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? c/ Em thích điều gì? GV mời học khá, làm mẫu Tuần trước em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới ao rất rộng và lắm cá; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê. NX, bổ sung. Hs làm việc cá nhân Hs làm bài Một số hs đọc bài làm 4 – 5 bạn đọc bài viết Nx, bổ sung. NXC 3/ Củng cố: 4/ Dặn dò: Tập giới thiệu về tổ em cho người thân nghe. NX tiết học. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I/ Yêu cầu: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Làm được các BT trong VBT trang 92. II/ Đồ dùng: VBT III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Ổn định: 2/ Ôn luyện: HD làm các bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. NX, sửa sai. Cho hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. 4 hs lên bảng – lớp làm bảng con 655 – 30 + 25 = 635 + 25 112 x 4 : 2= 448:2 = 610 = 224 876 + 23 – 300=900 – 300 884 : 2 : 2 =442 :2 = 600 = 221 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. (tương tự bài tập 1) Hs lên bảng – lớp làm nháp 25 + 5 x 5 = 25 + 25 732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 50 = 755 NX, sửa sai Bài 3: Nối ( theo mẫu) GVHD mẫu Nx, sửa sai Hs lên bảng tính và nối – lớp làm VBT Bài 4: HD tóm tắt: Mỗi hộp : 4 quả Mỗi thùng : 2 hộp 48 quả cam : thùng? Hs đọc đề toán. Hs lên bảng – lớp làm vào VBT Bài giải: Số quả được xếp trong mỗi thùng là: 4 x 2 = 8 (quả) Số thùng bánh là: 48 : 8 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng cam. 4/ Củng cố, dặn dò: Cho hs nhắc lại ba quy tắc tính giá trị của các biểu thức. NX tiết học. hs nhắc Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I/ Yêu cầu: Tiếp tục ôn về từ chỉ đặc điểm, ôn câu Ai thế nào? Dấu phẩy. II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết nội dung BT1; Bảng phụ viết nội dung BT2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2/ Ôn luyện: Hdẫn làm các bài tập Bài 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về ĐĐ của nhân vật trong các bài tập đọc mới học:: a/ Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn. b/ Anh Đóm Đóm trong bài thơ cùng tên. c/ Anh Mồ Côi (hoặc người chủ quán) trong truyện Mồ Côi xử kiện. Hs tìm và trả lời dũng cảm/tốt bụng/không ngần ngại cứu người.. chuyên cần/ chăm chỉ/ tốt bụng thông minh/ tài trí/ công minh/ biết bảo vệ lẽ phải/ biết giúp đỡ những người bị oan uổng/ Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả: Hs đọc yêu cầu Hs lên bảng – lớp làm VBT. a/ Bác nông dân Bác nông dân rất chăm chỉ./ rất chịu khó/ rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng/ b/ Một bông hoa trong vườn. Một bông hoa trong vườn thật tươi tắn./ thơm ngát/ thật tươi tắn trong buổi sáng mùa thu c/ Một buổi sớm mùa đông. Một buổi sớm mùa đông lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lạnh/ Bài 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? Hs nêu yêu cầu H lên bảng – lớp làm VBT Chốt lời giải đúng. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. Nắng cuôi thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. 4/ Củng cố, dặn dò: Nhắc nội dung bài học. Hoàn thiện các BT trong VBT Nx tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ Yêu cầu: Tiếp tục rèn chữ viết cho học sinh. Nghe – viết bài Vầng trăng quê em. Làm được các BT trong VBT II/ Đồ dùng: Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a và 2b. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ HD nghe – viết: Vầng trăng quê em. Gv đọc đoạn chính tả 2 hs đọc lại Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ .. Bài chính tả gồm có mấy câu? 7 câu Bài chính tả gồm mấy đoạn? Bài được tách làm hai đoạn Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? Chữ đầu viết hoa, lùi vào một ô. Luyện viết từ khó: lũy tre, mát rượi, hàm răng. viết bảng con các từ khó. GV đọc cho hs viết bài. (Gv theo dõi, uốn nắn) Hs viết vở Gv đọc cho hs soát lỗi Hs soát lỗi Cho học đổi vở, soát lỗi bằng bút chì Soát lỗi cho bạn trên bảng phụ. Thu chấm một số vở 5 – 7 hs HD hs làm bài tập 2 a. Em chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Giải câu đố. Hs đọc yêu cầu Chốt lời giải đúng. Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? (Là cây mây) (gì/rì, dúi dan/ríu ran) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu trên các cành? ( Là cây gạo) Nhận xét bảng. Nhận xét vở chính tả. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học TUẦN 18: Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I/ Yêu cầu: Nhớ quy tắc tính chi vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. Làm được các BT trong VBT tr99. II/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Ôn luyện: HD làm các BT Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): Chốt lời giải đúng. Hs lên bảng điền vào ô trống. Cạnh hình vuông 5cm 16cm 8cm 24cm Chu vi hình vuông 5 x 4 = 20(cm) 16x 4 = 64(cm) 8 x4 = 32(cm) 24x 4 = 96(cm) Bài 2: Hs nêu đề toán Hd tóm tắt: Hs lên bảng giải – lớp làm bảng con : Độ dài đoạn dây đồng là: 15 x 4 = 60 (cm) Bài 3: HS đọc yêu cầu HD tóm tắt: Cạnh hình vuông : 4cm Chu vi hình vuông: cm? Chấm, chữa bài. Hs lên bảng – lớp giải vào VBT Bài giải Chu vi hình vuông là: x 4 = 16 (cm) Đáp số: 16cm. Bài 4: HD tóm tắt: Chấm, chữa bài. Hs nêu bài toán Hs lên bảng – lớp làm VBT Bài giải: a/ Chu vi 1 viên gạch hoa là: 20 x 4 = 80 (cm) Chu vi 4 viên gạch hoa là: 80 x 4 = 320 (cm) Đáp số: 320cm. b/ Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 4 = 80 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 80) x 2 = 200 (cm) 3/ Củng cố, dặn dò: Học thuộc quy tắc tính CV hình vuông. NX tiết học. Hs nhắc Tiếng Việt: ÔN TẬP (TIẾT 3) I/ Mục đích – yêu cầu: Tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu BT2. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ. II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 18 (không có yêu cầu HTL). Mẫu giấy mời. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Ôn các bài tập đọc đã học Cho hs bốc thăm chọn bài tập đọc Hs lần lượt lên bốc thăm Hs đọc đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hs thực hiện GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc HSTL NX, ghi điểm Bài tập 2: Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Em hãy viết giấy mời thầy hiệu trưởng theo mẫu dưới đây: Hs đọc yêu cầu GV nhắc hs chú ý: Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy hiệu trưởng. Nhớ ghi rõ ngày giờ và địa điểm. Hs lắng nghe. Gv mời 1 – 2 hs khá điền miệng nội dung vào giấy mời. 2 hs nêu miệng. NX, bổ sung Hs làm cá nhân vào VBT Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: Tiếp tục ôn tập đọc, học thuộc lòng từ đầu năm đến này. NX tiết học. Tiếng Việt: ÔN TẬP (t4) I/ Yêu cầu: Tiếp tục luyện đọc (tập đọc, học thuộc lòng) Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn(BT2). II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng. 2 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Luyện đọc: tập đọc và học thuộc lòng Ôn các bài học thuộc lòng đã học Đọc một số bài tập đọc và TLCH Luyện đọc. Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu Em điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau? Cho hs đọc chú giải từ ngữ khó trong sgk Cây bình bát, cây bần Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Hs làm vào VBT Hs đọc bài làm NX, sửa sai. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. 3/ Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 4/ Dặn dò: Đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL. NX tiết học. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Toán: ÔN LUYỆN I/ Yêu cầu: Ôn cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. Làm được các BT trong VBT tr101. II/ Đồ dùng: VBT toán. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Ôn luyện cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. HD làm các BT Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật hs nêu yêu cầu Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. NX, sửa sai. Hs nhắc quy tắc 2 Hs lên bảng – lớp làm VBT. a/ Chu vi hình chữ nhật là: (45 + 25) x 2 = 160 (m) Đáp số: 160m. b/ 5m = 50dm Chu vi hình chữ nhật là: (50 + 25) x 2 = 150 (dm) Đáp số: 150dm. Bài 2: HD tóm tắt: Cạnh hình vuông : 30m Chu vi : m? NX, sửa sai. Hs nêu đề toán. Hs lên bảng – lớp làm VBT Bài giải: Chu vi của hồ nước đó là: 30 x 4 = 120 (m) Đáp số: 120m. Bài 3: HD tóm tắt: Chu vi hình vuông : 140cm Cạnh hình vuông : cm? Chấm, chữa bài. Hs nêu bài toán. HS lên bảng – lớp làm vở Cạnh hình vuông là: 140 : 4 = 35cm Đáp số: 35cm. Bài 4: NX, sửa sai. Cho hs nêu bài toán Hs lên giải – lớp làm VBT. Nửa chu vi hình chữ nhật: 200 : 2 = 100 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 100 – 70 = 30 (cm) Đáp số: a. 100cm; b. 30cm. 3/ Củng cố, dặn dò: NX tiết học. Tiếng Việt: ÔN TẬP (t5) I/ Yêu cầu: Tiếp tục luyện đọc học thuộc lòng. Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). II
File đính kèm:
- TANGBUOI.doc