Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 15 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
HS đọc
- Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng.
- Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở
? E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài - 1 HS nêu. -HS kể - Chia sẻ ý kiến - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS chú ý nghe - HS liên hệ theo các việc làm trên. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - > Các nhóm lên đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống 1HS nêu. ------------------------------------------------------------------ Thủ công Cắt, dán chữ v I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - HS hứng thú cắt chữ, yêu thích các sản phẩm do mình làm ra. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ V. Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V - HS: Giấy TC, thước kẻ, bút chì - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động. * Hoạt động1: HD quan sát nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ V + Chữ có đặc điểm gì ? + Nét chữ H, U rộng mấy ô? - GV kết luận * Hoạt động 2: GV HD mẫu Bước 1: Kẻ chữ V + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. Bước 2: Cắt chữ - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V Bước 3: Dán chữ V - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ và dán chữ - Yêu cầu HS thực hành. D.Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ V E.Dặn dò. - GV NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS - Chuẩn bị giờ học sau - HS quan sát - Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau - Rộng 1 ô - HS theo dõi thao tác mẫu của GV sau đó nhắc lại quy trình và thao tác lại. - HS thực hành theo nhóm - HS nêu. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Thể dục Bài thể dục phát triển chung- trò chơI: “ đua ngựa” I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi - HS tự giác, tích cực luyện tập II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến ND - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: Chui qua hầm 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn bài thể dục phát triển chung 1- 2 lần + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cho HS tập liên hoàn 8 động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện 10- 14 phút dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét 2. Chơi trò chơi: Đua ngựa 7- 8 phút - GV cho HS khởi động các khớp - GV cho HS thi đua giữa các tổ - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 1- 2 phút - GV cùng HS hệ thống bài 1- 2 phút x x x x - GV nhận xét giờ học và giao BTVN 1- 2 phút x x x x ----------------------------------------------------------------------------------- Hát GV: Chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------- Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,4) Bài 2,3. II.Chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính. 562 : 8 783 : 9 - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HD thực hiện phép chia a) 560 : 8 - GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng - GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK. b) 632 : 7( Tương tự ) 3. Luyện tập * Bài 1(cột 1, 2, 4) - Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nêu cách thực hiện? - Em có NX gì về các phép tính trong bài? * Bài 2:- Đọc đề? - Một năm có bao nhiêu ngày? - Một tuần có bao nhiêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính - HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - GV chữa bài. - GV chốt: Để kiểm tra một phép tính là đúng hay sai cần phải đặt tính và tính ra ngoài rồi so sánh kết quả. * Bài tập phát triển. - 1 học sinh làm bài tập 1 cột 3. + Giáo viên cùng học sinh nhận xét chữa bài D. Củng cố - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . E.Dặn dò - BTVN: Yêu cầu HS làm BT 1 cột 3 - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS làm, cả lớp làm bảng con - HS nhận xét - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp - HS nêu: Tính - HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng. 350 7 420 6 260 2 00 50 00 70 06 130 0 0 00 0 - HS nêu. - HS đọc - 365 ngày - 7 ngày - Ta thực hiện phép chia: 365 : 7 Bài giải Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1) Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày - HS thực hiện ra nháp để kiểm tra. - HS nêu kết quả: a) đúng b) sai - HS nêu. ------------------------------------------------------------------- Chính tả ( nghe - viết ) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/uôi)BT2, BT3 a/b - Có ý thức luyện chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị. - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con, sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết.: màu sắc, nong tằm, no nê. - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ? b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 :- Nêu yêu cầu? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét. * Bài tập 3:- Nêu yêu cầu BT phần a? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét D. Củng cố - Tìm từ chứa tiếng có âm x/ s. + Trái nghĩa với gần là..... + Từ các khe núi có các dòng nước nhỏ chảy từ trên cao xuống được gọi là.... E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - theo dõi SGK - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa - HS phát biểu - HS viết bảng con: sưởi lửa, thọc tay, chảy nước mắt, làm lụng, - HS nghe, viết bài - Điền vào chỗ trống ui hay uôi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài làm: sót, xôi, sáng - HS nêu. ------------------------------------------------------------------------ Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - HS tự giác, tích cực luyện tập. II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp A.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND bài học. 1- 2 phút x x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc 1- 2 phút x x x x x - Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh" 1- 2 phút B. Phần cơ bản: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 1- 2 phút 8- 10 phút + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. - Cho lớp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 3 lần. - GV quan sát sửa sai cho HS - GV chia tổ cho HS tập - GV tổ chức cho các tổ tập thi 2. Chia nhóm cho học sinh tập 8- 10 phút - HS tập dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét bài học + giao BTVN 1- 2 phút 1- 2 phút 1- 2 phút x x x x x x x x x x x x -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Tiếng Anh GV: Chuyên dạy ------------------------------------------------------ Toán Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Vận dụng bảng nhân để tính và giải toán. - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II.chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các bảng nhân đã học. - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu bảng nhân - GV treo bảng nhân như SGK - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng? - GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là KQ của các phép nhân . - GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. Các số đó là tích của bảng nhân nào? - Tương tự GV giới thiệu một số hàng khác. 3. HD sử dụng bảng nhân - HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng( cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột ( hàng đầu tiên ); Đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4. 4. Luyện tập * Bài 1 :- Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 :- Nêu yêu cầu BT? - GV HD HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. D. Củng cố - Yêu cầu HS thi tìm tích nhanh của phép nhân dựa vào bảng nhân. E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài - HS đọc - HS đọc - HS đếm và nêu kết quả. - HS nghe. - bảng nhân2 - HS thực hành tìm KQ phép nhân dựa vào bảng nhân + HS nêu: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống - 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu 7 4 9 72 28 42 6 7 8 - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn + HS nêu: Điền số vào ô trống - HS làm bài vào vở - HS đọc - Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng. - Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ? - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24( huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32( huy chương) Đáp số: 32 huy chương - HS nối tiếp nêu kết quả ---------------------------------------------------------------- Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - HS yêu quý những nét văn hoá của các dân tộc. II. Chuẩn bị. - GV : ảnh minh hoạ nhà rông. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Hũ bạc của người cha? - GV nhận xét. C.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - GV kết hợp tìm từ khó đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia bài làm 4 đoạn. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ? - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ? - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn - Yêu cầu HS chọn và thi đọc 1 đoạn yêu thích. - GV nhận xét. D. Củng cố - Liên hệ: Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên? E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài - 5 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét bạn đọc. - HS nghe, theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, .... - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - HS phát biểu. - Nghe GV đọc + 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - Một số HS thi đọc - 1 vài HS thi đọc cả bài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. --------------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa: L I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa L (1 dòng) thông qua bài tập ứng dụng. + Viết tên riêng : “ Lờ Lợi ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Lời núi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, có ý thức viết đẹp. II- Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương phỏp dạy học chủ yếu: Thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng viết : K, Yết Kiờu - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu và gọi HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng - GV giới thiệu về Lê Lợi - Nhận xét về độ cao các con chữ. - Yêu cầu hs viết Lờ Lợi - GV nhận xét, sửa sai. c) Viết câu ứng dụng: - GV đưa câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS tìm và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: L - HS đọc từ ứng dụng. Lờ Lợi - HS nghe. - HS nêu. - 1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. Lờ Lợi - 3 HS đọc. Lời núi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau - HS nêu. - HS nêu. - 1 con chữ o - HS viết bảng con: Lời, Lựa - Học sinh viết vở: - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ L ? E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. +2 dòng chữ: L +3 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I. Mục tiêu - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) vào chỗ trống - Viết, nói được câu có hình ảnh so sánh, điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh. - Có ý thức nói, viết câu đúng. II. Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ SGK. - HS : Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, Thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14 - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1:- Nêu yêu cầu BT? - GV phát giấy và yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của các dân tộc đó * Bài tập 2 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu yêu cầu BT? - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài tập 3 :- Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét. * Bài tập 4:- Nêu yêu cầu BT? - GV nhận xét D. Củng cố -Yêu cầu HS thi nói câu có hình ảnh so sánh. E.Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS làm - Nhận xét bạn + Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta - HS làm theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả - Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi..... - Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,... - Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng. + Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Các nhóm làm bài và trình bày trước lớp. + Lời giải : a. bậc thang c. nhà sàn b. nhà rông d. Chăm + QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. - 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật. - Đọc bài làm của mình + Trăng tròn như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. + Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài cá nhân - Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn - Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn. - Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. - ở thành phố, nhiều toà nhà cao như núi. - HS nêu. ---------------------------------------------------------------------- Toán Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu - Biết cách sử dụng bảng chia. - Vận dụng bảng chia để tính và giải toán - HS áp dụng được vào thực tế, tính toán nhanh chính xác. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II.chuẩn bị - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các bảng nhân đã học. - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu bảng chia: - Treo bảng chia - Đếm số hàng, số cột? - Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng? GV giới thiệu: Đây là các thương của hai số - Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng? GV: Đây là các số chia GV: Các ô còn lại là số bị chia. - Đọc hàng thứ ba trong bảng? -Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào? Vậy mỗi hàng trong bảng tương ứng với một bảng chia. 3. HD sử dụng bảng chia. - HD tìm thương của 12 : 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác. 4. Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương. - GV nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? + Yêu cầu HS làm vở - Chấm bài ,nhận xét. * Nếu còn thời gian. Bài 4: 2 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán, thực hành xếp hình theo mẫu. - Giáo viên theo dõi nhận xét. D. Củng cố - Yêu cầu HS thi tìm nhanh kết quả của phép chia dựa vào bảng chia. E.Dặn dò:- BTVN: Yêu cầu HS làm BT 4 - Dặn HS về nhà ôn bài - HS đọc - HS quan sát. - HS đếm - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Bảng chia 2 - HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia. - HS thực hành. -
File đính kèm:
- Tuan15 chinh xong.doc