Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 11 - Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp theo ) (tiếp)

HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng

Số lít dầu 6 can là:

8 x 6 = 48( lít)

 Đáp số: 48 lít dầu.

- Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp.

- HS làm bài rồi báo cáo.

8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80

- HS nêu.

- HS đọc

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 3 - Môn Toán - Tuần 11 - Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp theo ) (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện những điều mình đã hứa, luôn cố gắng tự làm lấy việc của mình, quan tâm chăm sóc tới ông bà cha mẹ, biết chia sẻ vui buồn với bạn.
E.Dặn dò	: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS kể.
- Thành lập nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả ra phiếu học tập.
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- HS nghe và giơ thẻ.
---------------------------------------------------------------------------
 Thủ công
Cắt, dán chữ I, T (tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng.
- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
- HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mẫu chữ I, T, tranh quy trình 
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Các hoạt động.
* Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- Chữ I, T có gì giống nhau ?
- Nét chữ I, T rộng mấy ô?
- GV kết luận 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: kẻ chữ I, T
 Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô, H2 dài 5 ô rộng 3 ô
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ
- Bước 2: Cắt chữ T
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đường dấu giữa cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta được chữ T
- Bước 3: Dán chữ I, T
- Bôi hồ dán vào mặt sau, đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng
- Yêu cầu HS thực hành.
D.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ I, T
E.Dặn dò.:- Chuẩn bị giờ học sau
- HS quan sát
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau
- Rộng 1 ô
- HS theo dõi thao tác mẫu của GV sau đó nhắc lại quy trình và thao tác lại.
- HS thực hành 
- HS nêu.
--------------------------------------------------------------------
	Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Thể dục
 Động tác vươn thở,tay,chân,lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi ‘chạy đổi chỗ vỗ tay nhau’
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay chân và lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện các động tác bụng của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu 
1- 2 phút
 x x x x x 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp,hát 
1- 2 phút
 x x x x x 
- Chơi trò chơi : " Bịt mắt bắt dê "
1- 2 phút
B. Phần cơ bản :
1. Ôn 4 động tác đã học: Vươn thở, tay, chân, lườn 
4- 5 phút
 + Lần đầu : GV hô, HS tập
+ Lần sau cán sự lớp hô 
+ Chia nhóm,tổ cho HS tập 
+ Lần 1: GV làm mẫu, giải thích
và hô nhịp chậm, HS tập theo
+ Lần 2+ 3: HS tập -GV hô, làm
2. Học động tác bụng :
7- 8 phút
mẫu những nhịp cần nhấn mạnh 
3.Chơi trò chơi: 
Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
6- 7 phút
+ Lần 4+5: GV hô - HS tập.
- HS chơi theo nhóm.
- GV nhận xét.
C. Phần kết thúc : 
- HS tập 1 số động tác hồi tĩnh 
1- 2 phút
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 phút
 x x x x x
- GV NX giờ học, giao bài tập về nhà
1- 2 phút
-----------------------------------------------------------------------------
Hát 
	GV: Chuyên dạy	
-----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Rèn HS cẩn thận, khoa học khi giải toán.
 * Bài tập cần làm; Bài 1,3, bài 4 ( a,b).
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ- Phiếu HT
- HS : Sách, vở.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm miệng bài 3 tiết trước.
- Nhận xét.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập- Thực hành
* Bài 1 
- Đọc đề toán ?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt.
- Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét
* Bài 3:
- GV đưa sơ đồ bài toán, yêu cầu HS đọc đề?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- Nhận xét, chốt bài 
* Bài 4(a,b):
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nêu cách thực hiện?
- Nhận xét.
- GV chốt: về gấp lên một số lần, giảm một số đi nhiều, bớt đi một số đơn vị.
* Bài tập phát triển.
* Bài 2: - HDHS làm bài
D. Củng cố 
- Cho HS đố nhau về gấp lên một số lần, giảm đi một số lần.
E.Dặn dò:- Giao BTVN
 - Về nhà ôn bài
- HS làm.
- HS đọc 
- HS nêu
- Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc sau rời bến.
- Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến
 Số ôtô rời bến là:
18 + 17 = 35 ( ôtô)
 Bến xe còn lại số ôtô là:
45 - 35 = 10( ôtô)
 Đáp số: 10 ôtô
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 2 HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm.
 Số bạn khá là:
 14 + 8 =22 ( bạn)
Số bạn khávà giỏi là:
 14 + 22 = 36 ( bạn)
 Đáp số: 36 bạn
- HS làm bảng.
12 x 6 = 72 72 - 25 = 47
56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3
- HS nêu.
- HS làm bài (nếu còn thời gian)
- HS đưa ra yêu cầu, HS khác trả lời.
Bài giải
Số con thỏ bán đi là:
48 : 6 = 8 (con)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 (con)
 Đáp số : 40 con thỏ
-----------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó ( ong/oong ) , BT 3 a/b
- Có ý rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: mùi khét, cưa xoèn xoẹt.
- Nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết
- GV gọi HS đọc bài Tiếng hò trên sông
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến những gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Nêu các tên riêng trong bài ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu và viết bảng 
d. GV đọc bài
- GV theo dõi động viên HS 
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu bài?
- GV yêu HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét.
D. Củng cố 
- Nêu một số từ phân biệt s/ x?
- Tuyên dương HS viết bài có tiến bộ.
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- Lớp viết vào bảng con
- HS đọc bài
- Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.
- Bài chính tả có 4 câu
- Gái, Thu Bồn
- HS viết vào bảng con: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời, ..
- HS viết bài vào vở
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân, đọc bài làm của mình: Chuông xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong.
- HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm
Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s
Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x 
sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, su su, sâu, sáo, ...
 xiên, xọc, xa xa, xộc xệch,xôn xao, ....
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------------
Thể dục 
Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: ‘nhóm ba, nhóm bảy.’’ 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách thực hiện các động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy.’
- Rèn HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
- GV phổ biến ND yêu cầu bài học
1- 2 phút
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Chơi trò chơi: Chui qua hầm
1- 2 phút
1 -2 phút
 x x x x x x 
 x x x x x x
B. Phần cơ bản :
1. Học động tác toàn thân, 
10 phút
 x x x x x x 
 x x x x x x
- Lần đầu : GV hô, HS tập
- Những lần sau cán sự hô lớp tập 
- HS chia nhóm tập 
- HS thi tập theo tổ 
7- 8 phút
- Lần 1: GV làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp chậm, HS tập theo GV 
- Lần 2+ 3: HS tập - GV hô và làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh .
- Lần 4+5 : GV hô - HS tập 
- GV nhận xét.
2.Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
6- 7 phút
- GV nêu lại cách chơi, luật chơi
- HS chơi- GV nhận xét
C. Phần kết thúc :
- HS tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập 
1- 2 phút
1- 2 phút
1- 2 phút
 x x x x x
 x x x x x
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tiếng Anh
GV: Chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------
Toán
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8, vận dụng được các phép nhân bảng nhân 8 trong giải toán.
- HS áp dụng được vào thực tế, tính toán nhanh, chính xác.
* Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- HS : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa BT về nhà tiết trước.
- Nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2. HD thành lập bảng nhân 8.
Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 hình tròn
*GV lấy 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 8 được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân 
8 x 1 = 8( Ghi bảng)
* - Yêu câu HS lấy 2 tấm bìa:
- GV lấy và nêu có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, 8 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn?
- Hãy chuyển từ dạng tích sang dạng tổng để tìm kết quả?
- Tương tự với các phép tính 
8 x 3 8 x 4.
- Chia nhóm HS hoàn thành bảng nhân 8.
 - Đọc bảng nhân 8( đọc xuôi , ngược )
- Cho HS nhận xét về thừa số, tích trong bảng nhân 8.
 - Che 1 số kết quả yêu cầu HS đọc.
3. Luyện tập
* Bài 1:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS nhẩm và chơi trò chơi 
- NX, khắc sâu ở phép tính 0 x8 và 0x 8.
 * Bài 2:- Đọc đề?
- Có mấy can dầu?
- Mỗi can có mấy lít?
- Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:- Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm?
- Đọc dãy số vừa điền được?
- GV chốt đây là dãy số đếm thêm 8 bắt đầu từ 8.
* Bài tập phát triển.
* Bài 4: - HDHS làm bài
D. Củng cố 
- Cho HS đố các phép tính trong bảng nhân 8?
E.Dặn dò:Giao BTVN - Về nhà ôn bài
- Hát
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 hình tròn
- Có 8 chấm tròn.
- Lấy 1 lần.
- 1 lần
- HS đọc
- HS lấy 2 tấm bìa.
- 8 chấm tròn được lấy 2 lần.
8 x 2 
8 x 2 = 8 + 8= 16
- HS đọc 8 x 2 = 16
- HS hoàn thành bảng nhân theo nhóm.
- Cả lớp đọc - cá nhân đọc
- HS nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu.
- HS chơi trò chơi truyền điện.
- HS đọc đề.
 6 can dầu
- Mỗi can có 8 lít
- Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
Số lít dầu 6 can là:
8 x 6 = 48( lít)
 Đáp số: 48 lít dầu.
- Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp.
- HS làm bài rồi báo cáo.
8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80
- HS nêu.
- HS đọc
- HS làm bài (nếu còn thời gian)
- 1 HS nêu phép tính, 1 HS nêu kết quả.
-------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc một đọan bài Đất quý đất yêu
- Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS ngắt nghỉ đúng
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Kể tên những cảnh vật được tả trong bài?
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc, hãy kể tên những màu sắc ấy ?
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? 
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS học thuộc lòng theo hình thức xoá dần.
- Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố 
- Liên hệ: Nếu như em vẽ về quê hương trong bức tranh của em, em sẽ vẽ gì?
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ
- Luyện phát âm: làng xóm, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,..
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
- HS thảo luận cặp trả lời
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ
- Học thuộc lòng cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
- HS nêu.
	----------------------------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa: G (tiếp theo)
I- Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ viết hoa G (Gh), R, Đ.
 - Viết đúng tên riêng : “ Ghềnh Rỏng ” bằng cỡ chữ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 Ai về đến huyện Đụng Anh
Ghộ xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
 - HS có ý thức luyện chữ đẹp.
II- Chuẩn bị
 - GV: Mẫu chữ .
 - HS: bảng con. 
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng viết: Gi, ễng Giúng
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- Treo chữ mẫu. 
- Chữ Gh cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, sau đó yêu cầu HS viết. : Gh
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Ghềnh Rỏng
- Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu hs viết: Ghềnh Rỏng
- GV nhận xét, sửa sai.
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?
- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D.Củng cố :
? Nhắc lại quy trình viết chữ Gh ?
E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS tìm, nêu:G (Gh), R, Đ, A, L, T, V.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Gh
- HS đọc Ghềnh Rỏng
- HS nghe
- HS nêu: Chữ G cao 4 li, chữ h, R, g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. Ghềnh Rỏng
- HS đọc.
 Ai về đến huyện Đụng Anh
Ghộ xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Gh, é
-Học sinh viết vở:1 dòng chữ: Gh, 1 dòng
chữ: R, Đ, 2 dòng từ ứng dụng, 4 lần câu ứng dụng.
- HS nêu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
- Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương, biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn.
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với từ ngữ cho trước
- Có ý thức sử dụng từ chính xác, nói và viết câu đúng.
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ. 
- HS : SGK.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10?
- GV nhận xét
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài	
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét.
- Mở rộng: Kể thêm một số từ chỉ sự vật ở quê hương, từ chỉ tình cảm đối với quê hương.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
- Mở rộng: Không thể thay thế từ quê hương bằng các từ đất nước, giang sơn vì Tây Nguyên là chỉ một vùng đất của đất nước Việt Nam.
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT?
- Thảo luận cặp tìm các câu được viết theo mẫu Ai làm gì?
- Yêu cầu HS chỉ rõ các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?
- GV nhận xét.
* Bài tập 4
- Nêu yêu cầu BT?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu.
- GV nhận xét
D. Củng cố 
- Nêu các từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương.
E.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài
- 3 HS nối nhau làm miệng
- Nhận xét bạn
- HS nêu: 
- HS làm bài theo nhóm.
Chỉ sự vật ở quê hương
Chỉ tình cảm đối với quê hương
cây đa, dòng sông, 
con đò, mái đình,ngọn núi, phố phường
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
- HS kể.
- HS nêu.
- HS dựa vào SGK làm bài vào vở
 Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- HS nêu.
- HS tìm, báo cáo.
Ai
Làm gì?
Cha
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau
Chị tôi
đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân rồi báo cáo.
- HS nêu.
----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể
- HS áp dụng được vào thực tế, tính toán nhanh, chính xác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2( cột a) bài 3,4.
II.Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 8?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
2.Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Câu a yêu cầu HS chơi trò chơi truyền điện
- Nhận xét, chốt: Câu a củng cố lại các phép tính trong bảng nhân 8.
- Yêu cầu HS nối tiếp làm từng cột câu b.
- Củng cố: Nhìn vào các cột phép tính em có nhận xét gì?
- Nhận xét.
* Bài 2 cột a:- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS làm bảng con..
- Nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
- Đây là bài toán thuộc dạng bài toán đơn hay bài toán ghép?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận nhóm làm bài.
- Nhận xét, chốt: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
* Nếu còn thời gian.
- Yêu cầu 2 học sinh làm phần b bài 2.
+ Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
* GVKL.
D. Củng cố 
-Cho HS đố các phép tính trong bảng nhân 8?
E.Dặn dò	:Giao BTVN-Dặn HS về nhà ôn bài 
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc đề
- HS chơi trò chơi truyền điện
b. 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32
- 

File đính kèm:

  • docTuan 11chinh xong.doc
Giáo án liên quan